Câu 1:Hãy so sánh đặc điểm đô thị hoá giữa hai nhóm nước phát triển và đang phát triển.Câu...
Câu hỏi:
Câu 1: Hãy so sánh đặc điểm đô thị hoá giữa hai nhóm nước phát triển và đang phát triển.
Câu 2: Dựa vào hình 2.1, hãy xác định một số siêu đô thị trên thế giới.
Câu 3: Cho bảng số liệu sau:
Bảng 2.12. Tổng số dân, số dân thành thị và số dân nông thôn của thế giới
giai đoạn 1970 – 2020 (Đơn vị: triệu người)
1970 | 1990 | 2010 | 2020 | |
Thế giới | 3700 | 5327 | 6957 | 7795 |
Trong đó: | ||||
Thành thị | 1354 | 2290 | 3595 | 4379 |
Nông thôn | 2346 | 3037 | 3362 | 3416 |
Hãy vẽ biểu đồ miền thể hiện cơ cấu số dân phân theo thành thị và nông thôn của thế giới giai đoạn 1970 – 2020.
Câu 4: Hãy tìm hiểu về tỉ lệ dân thành thị ở tỉnh hoặc thành phố trực thuộc Trung ương nơi em sinh sống và học tập.
Câu trả lời:
Người trả lời: GV. Đỗ Đăng Phương
Câu 1:- Đối với các nước phát triển, quá trình đô thị hoá đã bắt đầu từ rất sớm và đi đôi với quá trình công nghiệp hoá. Trong khi đó, ở các nước đang phát triển, đô thị hoá diễn ra muộn hơn và thường gắn liền với sự bùng nổ dân số.- Số dân thành thị ở các nước phát triển tăng nhưng tốc độ gia tăng số dân thành thị giảm dần. Trong khi đó, ở các nước đang phát triển, số dân thành thị tăng nhanh và tốc độ gia tăng số dân thành thị là rất cao.- Tỉ lệ dân thành thị ở các nước phát triển cao và có sự khác biệt lớn giữa các khu vực, các nước, trong khi ở các nước đang phát triển, tỉ lệ dân thành thị có sự chênh lệch lớn giữa các châu lục, khu vực và các nước.- Quy mô các đô thị cực lớn được phát triển mạnh mẽ ở các nước phát triển, trong khi số lượng đô thị và quy mô đô thị tăng nhanh ở các nước đang phát triển. Vai trò của đô thị càng trở nên quan trọng ở các nước đã phát triển.Câu 2:- Siêu đô thị từ 20 triệu người trở lên bao gồm các thành phố lớn như Mê-hi-cô Xi-ti, Xao-pao-lô, Cai-rô, Bắc Kinh, Niu-đê-li, Mum-bai, Tô-ky-ô.- Siêu đô thị từ 15 đến dưới 20 triệu người bao gồm các thành phố như Trùng Khánh, Côn-ca-ta, I-xtan-bun, Niu Y-oóc.Câu 3: - Biểu đồ cơ cấu dân số phân theo thành thị và nông thôn của thế giới giai đoạn 1970-2020: - Thế giới: - Nông thôn: 1970 - 63.4%, 1990 - 57.0%, 2010 - 48.3%, 2020 - 43.8% - Thành thị: 1970 - 36.6%, 1990 - 43.0%, 2010 - 51.7%, 2020 - 56.2% Câu 4:- Tỉ lệ dân thành thị tại Hà Nội vào năm 2019 là 49.2%, với 3.962.310 người sống trong khu vực thành thị và 50.8% dân số, tức là 4.091.353 người sống trong khu vực nông thôn.
Câu hỏi liên quan:
- 1. Đặc điểm đô thị hóa ở các nước đang phát triểnĐọc thông tin và quan sát hình 2.4, bảng2.8,...
- 2. Xu hướng đô thị hóa ở các nước đang phát triểnĐọc thông tin và quan sát hình 2.5, bảng 2.10, hãy...
- 3. Tác động của đô thị hóa ở các nước đang phát triểnDựa vào bảng 2.11, hãy phân tích các tác động...
- 4. Tác động của đô thị hóa ở Việt NamĐọc thông tin và quan sát hình 2.6, hãy trình bày những tác...
Bình luận (0)