Bài tập 3 trang 51 sách giáo khoa (SGK) toán lớp 4 tập 1 Chân trời:a) Đếm theo xăng-xi-mét...
Câu hỏi:
Bài tập 3 trang 51 sách giáo khoa (SGK) toán lớp 4 tập 1 Chân trời:
a) Đếm theo xăng-xi-mét vuông:
Đếm trên một hàng: 100 $dm^{2}$, 200 $dm^{2}$, ..., 1 000 $dm^{2}$.
Đếm các hàng: 1 000 $dm^{2}$, 2 000 $dm^{2}$, ..., 10 000 $dm^{2}$.
b) Số?
2 $m^{2}$ = .?. $cm^{2}$
7 $m^{2}$= .?. $cm^{2}$
50 000 $cm^{2}$ = .?. $m^{2}$
100 000 $cm^{2}$ = .?. $m^{2}$
Câu trả lời:
Người trả lời: GV. Đỗ Thị Việt
Để giải bài toán trên, ta có thể làm như sau:a) Để đếm theo xăng-xi-mét vuông trên một hàng, ta thấy mỗi lần đếm tăng lên 100 $dm^{2}$, do đó ta có: 100 $dm^{2}$, 200 $dm^{2}$, 300 $dm^{2}$, 400 $dm^{2}$, 500 $dm^{2}$, 600 $dm^{2}$, 700 $dm^{2}$, 800 $dm^{2}$, 900 $dm^{2}$, 1 000 $dm^{2}$.Để đếm các hàng, ta thấy mỗi lần đếm tăng lên 1,000 $dm^{2}$, do đó ta có: 1 000 $dm^{2}$, 2 000 $dm^{2}$, 3 000 $dm^{2}$, 4 000 $dm^{2}$, 5 000 $dm^{2}$, 6 000 $dm^{2}$, 7 000 $dm^{2}$, 8 000 $dm^{2}$, 9 000 $dm^{2}$, 10 000 $dm^{2}$.b) Để chuyển đổi diện tích từ $m^{2}$ sang $cm^{2}$, ta biết 1 $m^{2}$ = 10,000 $cm^{2}$. Do đó:- 2 $m^{2}$ = 2 x 10,000 = 20,000 $cm^{2}$- 7 $m^{2}$ = 7 x 10,000 = 70,000 $cm^{2}$- 50,000 $cm^{2}$ = 50,000 : 10,000 = 5 $m^{2}$- 100,000 $cm^{2}$ = 100,000 : 10,000 = 10 $m^{2}$Vậy các câu trả lời cho các phần trong bài toán là:a) Đếm theo xăng-xi-mét vuông: 100 $dm^{2}$, 200 $dm^{2}$, 300 $dm^{2}$, 400 $dm^{2}$, 500 $dm^{2}$, 600 $dm^{2}$, 700 $dm^{2}$, 800 $dm^{2}$, 900 $dm^{2}$, 1 000 $dm^{2$.Đếm các hàng: 1 000 $dm^{2}$, 2 000 $dm^{2}$, 3 000 $dm^{2}$, 4 000 $dm^{2}$, 5 000 $dm^{2}$, 6 000 $dm^{2}$, 7 000 $dm^{2}$, 8 000 $dm^{2}$, 9 000 $dm^{2}$, 10 000 $dm^{2}$.b) 2 $m^{2}$ = 20,000 $cm^{2}$ ; 7 $m^{2}$ = 70,000 $cm^{2}$ ; 50,000 $cm^{2}$ = 5 $m^{2}$ ; 100,000 $cm^{2}$ = 10 $m^{2}$.
Câu hỏi liên quan:
Nguyễn Đức Bình
b) Để chuyển từ $m^{2}$ sang $cm^{2}$, ta sử dụng công thức: 1 $m^{2}$ = 10,000 $cm^{2}$.Vì vậy, ?2 $m^{2}$ = 20,000 $cm^{2}$, 7 $m^{2}$ = 70,000 $cm^{2}$, 50,000 $cm^{2}$ = 5 $m^{2}$, 100,000 $cm^{2}$ = 10 $m^{2}$.
Anh Tuan Nguyen
a) Có thể đếm theo xăng-xi-mét vuông như sau: 0.1 $m^{2}$, 0.2 $m^{2}$, 0.3 $m^{2}$, ..., 1 $m^{2}$.Đếm các hàng: 1 $m^{2}$, 2 $m^{2}$, ..., 10 $m^{2}$.
kha cao
b) Để đổi từ $m^{2}$ sang $cm^{2}$ ta sử dụng công thức: $1 m^{2} = 10 000 cm^{2}$.Nên ?2 $m^{2}$ = 20 000 $cm^{2}$, 7 $m^{2}$ = 70 000 $cm^{2}$, 50 000 $cm^{2}$ = 5 $m^{2}$, 100 000 $cm^{2}$ = 10 $m^{2}$.
uyên
a) Trên một hàng có tổng cộng 10 ô vuông, mỗi ô có diện tích 100 $cm^{2}$, vậy tổng diện tích của hàng đó là 1 000 $cm^{2}$.Tổng diện tích các hàng lần lượt là 1 000 $cm^{2}$, 2 000 $cm^{2}$, ..., 10 000 $cm^{2}$.
Hải Thanh
b) Số?2 $m^{2}$ = 20 000 $cm^{2}$7 $m^{2}$= 70 000 $cm^{2}$50 000 $cm^{2}$ = 0.5 $m^{2}$100 000 $cm^{2}$ = 1 $m^{2}$