Bài tập 3 trang 38 sách giáo khoa (SGK) toán lớp 4 tập 1 KNTT: Hoàn thành bảng sau?Tìm giá trị theo...

Câu hỏi:

Bài tập 3 trang 38 sách giáo khoa (SGK) toán lớp 4 tập 1 KNTT: Hoàn thành bảng sau?

Tìm giá trị theo vị trí của chữ số được gạch chân ở mỗi số (theo mẫu).

Số362 820 810 003736 772256 837
Gía trị2 000   
Câu trả lời:
Người trả lời: GV. Đỗ Hồng Dung
Để giải bài tập này, ta cần tính giá trị của chữ số được gạch chân ở từng số.

- Vị trí của chữ số được gạch chân ở số 362: Chữ số hàng trăm = 3, chữ số hàng chục = 6, chữ số hàng đơn vị = 2. Vậy giá trị là 3 x 100 + 6 x 10 + 2 x 1 = 300 + 60 + 2 = 362.

- Vị trí của chữ số được gạch chân ở số 820: Chữ số hàng trăm = 8, chữ số hàng chục = 2, chữ số hàng đơn vị = 0. Vậy giá trị là 8 x 100 + 2 x 10 + 0 x 1 = 800 + 20 + 0 = 820.

- Tương tự, ta thực hiện với các số còn lại.

Vậy các giá trị tương ứng với từng số là:

- 362 có giá trị 362.
- 820 có giá trị 820.
- 810 có giá trị 810.
- 003 có giá trị 3 (giả sử không cần đọc số 003 là 3).
- 736 có giá trị 736.
- 772 có giá trị 772.
- 256 có giá trị 256.
- 837 có giá trị 837.

Do đó, bảng hoàn chỉnh như sau:

Số Gía trị
362 362
820 820
810 810
003 3
736 736
772 772
256 256
837 837

Vậy câu trả lời cho bài toán là:

"Giá trị theo vị trí của chữ số được gạch chân ở mỗi số là: 362, 820, 810, 3, 736, 772, 256 và 837."
Bình luận (5)

YUHT

Chữ số được gạch chân ở hàng chục của số 256 là 5, nên giá trị của số đó là 50.

Trả lời.

Hạnh Trần

Chữ số được gạch chân ở hàng nghìn của số 772 là 7, nên giá trị của số đó là 7000.

Trả lời.

trang pham

Chữ số được gạch chân ở hàng nghìn của số 003 là 0, nên giá trị của số đó là 0.

Trả lời.

Trần Thảo Nguyên Mai

Chữ số được gạch chân ở hàng trăm của số 810 là 1, nên giá trị của số đó là 100.

Trả lời.

Quỳnh Đan Đào

Chữ số được gạch chân ở hàng chục của số 820 là 2, nên giá trị của số đó là 20.

Trả lời.
Nhấn vào đây để đánh giá
Thông tin người gửi
0.40749 sec| 2201.469 kb