Bài 11: Luyện tập trang 13

Bài 11: Luyện tập trang 13 - Vở bài tập toán lớp 5

Vở bài tập toán lớp 5 bài "Luyện tập" trang 13 là công cụ hữu ích giúp các học sinh nắm vững kiến thức và rèn luyện kỹ năng giải toán một cách hiệu quả. Thông qua các bài tập sách giáo khoa (SGK) và bài tập trong vở bài tập, học sinh sẽ có cơ hội ôn tập và tự kiểm tra kiến thức của mình.

Qua việc thực hiện các bài tập, học sinh sẽ phát triển khả năng tư duy logic, phân tích và giải quyết vấn đề một cách tự tin. Đồng thời, việc rèn luyện kỹ năng này cũng giúp họ nâng cao sự tự tin trong việc giải quyết các bài toán toán học.

Với sự hướng dẫn và hỗ trợ từ cô giáo, vở bài tập toán trang 13 sẽ trở thành người bạn đồng hành đáng tin cậy của các học sinh trong quá trình học tập và ôn luyện. Hi vọng rằng qua việc tự học và giải bài tập, họ sẽ tiến bộ mỗi ngày và đạt được kết quả tốt trong môn toán.

Bài tập và hướng dẫn giải

Bài 1: Trang 13 vở bài tập (VBT) toán lớp 5 tập 1

<

<

=

$5\frac{1}{7}$ ... $2\frac{6}{7}$           $3\frac{2}{7}$ ... $3\frac{5}{7}$

$8\frac{6}{10}$ ... $8\frac{3}{5}$         $9\frac{1}{2}$ ... $5\frac{1}{2}$

Trả lời: Để so sánh các phân số và số học, ta cần chuyển chúng về dạng chung.- $5\frac{1}{7}$ =... Xem hướng dẫn giải chi tiết

Bài 2: Trang 12 vở bài tập (VBT) toán lớp 5 tập 1

Chuyển các hỗn số thành phân số rồi thực hiện phép tính:

a) $2\frac{1}{8}$ + $1\frac{3}{4}$ = .....................

    $3\frac{2}{7}$ + $1\frac{3}{7}$ = .....................

b) $5\frac{1}{3}$ - 2$\frac{5}{6}$ = ......................

    $4\frac{7}{9}$ - $1\frac{5}{9}$ = ......................

c) $2\frac{4}{5}$ x $3\frac{1}{8}$ = ......................

    $1\frac{1}{5}$ : $1\frac{4}{5}$ = ........................

Trả lời: a) Cách làm:- Chuyển hỗn số thành phân số- Thực hiện phép tính cộng hai phân số- Rút gọn phân số nếu... Xem hướng dẫn giải chi tiết

Bài 3: Trang 14 vở bài tập (VBT) toán lớp 5 tập 1

Tính:

$\frac{9\times 42}{14\times 27}$ = ...................

Trả lời: Cách làm: - Ta thấy có thể rút gọn các số 9 và 42 thành 14 và 3. - Sau khi rút gọn, ta có... Xem hướng dẫn giải chi tiết
0.49404 sec| 2112.438 kb