[KNTT] Giải bài tập sách bài tập (SBT) lịch sử và địa lí lớp 6 bài: Nhà nước Văn Lang - Âu Lạc

Giải sách bài tập (SBT) lịch sử và địa lí lớp 6 bài: Nhà nước Văn Lang - Âu Lạc

Sytu sẽ hướng dẫn giải tất cả câu hỏi và bài tập với cách giải nhanh và dễ hiểu nhất. Hi vọng, thông qua đó học sinh được củng cố kiến thức và nắm bài học tốt hơn.

Trắc nghiệm

Câu 1:

1.1. Khác với truyền thuyết, khoa học lịch sử đã chứng minh nhà nước đầu tiên trong lịch sử Việt Nam ra đời cách ngày nay khoảng bao lâu?

Đáp án đúng: A. 4000 năm

1.2. Kinh đô của nhà nước Văn Lang là?

Đáp án đúng: A. Phong Châu (Vĩnh Phúc)

1.3. Người đứng đầu các chiềng, chạ thời Hùng Vương gọi là gì?

Đáp án đúng: B. Lạc tướng

...

Câu 2:

Hãy xác định các câu sau đây đúng hay sai về nội dung lịch sử.

Đáp án đúng: A, C, D, E, G

Đáp án sai: B

Câu 3:

Hãy lựa chọn từ/cụm từ cho sẵn: kẻ, chiềng, chạ; cơm, rau, cá; nhà sàn; lễ hội: thuyền; gạo nếp, gạo tẻ; ngang vai, búi tó hoặc tết kiểu đuôi sam phù hợp để điền vào chỗ trống trong đoạn sau.

Đáp án: Xem phần trả lời để xem đáp án đúng.

Tự luận

Câu 1:

Hãy lựa chọn và nêu ra 10 từ khoá quan trọng liên quan đến thời kì Văn Lang - Âu Lạc mà em thu hoạch được.

Đáp án: Văn Lang, Âu Lạc, hùng Vương, trống đồng, lúa nước, thờ cúng, Cổ Loa, Phong Châu, lạc hầu, lạc tướng

Câu 2:

Tại sao nói tổ chức bộ máy nhà nước Văn Lang còn đơn giản, sơ khai? Sự ra đời của nhà nước này có ý nghĩa như thế nào trong lịch sử Việt Nam?

Đáp án: Xem phần trả lời để xem đáp án đúng.

Câu 3:

Có ý kiến cho rằng:”Trống đồng Đông Sơn được xem là một bộ sử thu nhỏ về đời sống của người Việt cổ”. Hãy chứng minh cho nhận định trên.

Đáp án: Xem phần trả lời để xem đáp án.

Câu 4:

Từ hình ảnh và thông tin dưới đây, hãy viết một đoạn văn ngắn trình bày suy nghĩ của mình về ý nghĩa của thời đại dựng nước Văn Lang - Âu Lạc.

Đáp án: Xem phần trả lời để xem đáp án.

Câu 5:

Theo em, những thành tựu nào của nền văn minh Việt cổ đầu tiên còn được bảo tồn đến ngày nay.

Đáp án: Trống đồng, di tích thành Cổ Loa, thói quen sinh hoạt như thức ăn, ở nhà sàn, phong tục tập quán như nhuộm răng đen, ăn trầu, làm bánh chưng, bánh giầy

Bài tập và hướng dẫn giải

0.03418 sec| 2166.305 kb