Soạn Văn lớp 12 kết nối tri thức tập 2

Soạn bài Một số biện pháp làm tăng tính khẳng định, phủ định trong văn bản nghị luận

15 lượt xem

Soạn bài Một số biện pháp làm tăng tính khẳng định, phủ định trong văn bản nghị luận phổ thông nhất

Câu 1
Câu hỏi 1 trang 27 SGK Văn 12 Kết nối tri thứcTrong Tuyên ngôn Độc lập, sau khi trích dẫn hai bản tuyên ngôn nổi tiếng của nước Mỹ và nước Pháp, tác giả Hồ Chí Minh đã viết:  Đó là những lẽ phải không ai chối cãi được. Thế mà hơn tám mươi năm nay, bọn thực dân Pháp lợi dụng lá cờ tự do, bình đẳng, bác ái, đến cướp đất nước ta, áp bức đồng bào ta. Hành động của chúng trái hẳn với nhân đạo và chính nghĩa.  Phân tích cách tác giả làm tăng tính khẳng định của các luận điểm ở những câu trên.

Trả lời

Phương pháp giải

Phương pháp giải:Đọc kĩ phần nhận biết một số biện pháp, vận dụng khả năng phân tích để thực hiện yêu cầu của đề bài. 

>

Trong ngữ liệu này, tác giả đã dùng ba biện pháp: sử dụng các từ ngữ mang ý nghĩa khẳng định (không ai chối cãi được, trái hẳn), sử dụng những từ ngữ thể hiện quy mô áp đảo, phạm vi bao quát (không ai - nghĩa là tất cả mọi người) và sử dụng biện pháp đối lập (Đối lập giữa "lẽ phải" trong các bản tuyên ngôn với hành động phi nghĩa của thực dân Pháp,Đối lập giữa "tự do, bình đẳng, bác ái" với "cướp đất nước, áp bức đồng bào")

Câu 2
Câu hỏi 2 trang 27 SGK Văn 12 Kết nối tri thứcĐọc đoạn văn sau và thực hiện yêu cầu:  Sự thực là từ mùa thu năm 1940, nước ta đã thành thuộc địa của Nhật, chứ không phải thuộc địa của Pháp nữa. Khi Nhật hàng Đồng minh thì nhân dân cả nước ta đã nổi dậy giành chính quyền, lập nên nước Việt Nam Cộng hòa Dân chủ.  Sự thực là dân ta đã lấy lại nước Việt Nam tự tay Nhật, chứ không phải tự tay Pháp.  (Hồ Chí Minh, Tuyên ngôn Độc lập)  a. Tác giả muốn phủ định, đồng thời khẳng định điều gì trong đoạn văn?  b. Xuất phát từ nội dung thực hành tiếng Việt của bài học, hãy xác định từ khóa của đoạn văn và cho biết vì sao bạn lại xác định như vậy. 

Trả lời

Phương pháp giải

Phương pháp giải:Đọc kĩ phần nhận biết một số biện pháp, vận dụng khả năng phân tích để thực hiện yêu cầu của đề bài.

a. Điều tác giả muốn phủ định trong câu văn thứ nhất ("Sự thực ... của Pháp nữa") là vai trò "bảo hộ" của thực dân Pháp đối với Việt Nam (thực dân Pháp từng tuyên truyền rằng chúng đảm nhiệm sứ mệnh "bảo hộ" cho người Việt Nam, nước Việt Nam)

Trong ý phủ định đã hàm chứa ý khẳng định: thực dân Pháp hoàn toàn không thực hiện được nhiệm vụ mà chúng tự nhận.

Câu văn thứ ba ("Sự thực là ... tự tay Pháp") cũng thể hiện các ý tương tự: khẳng định rằng người Việt Nam lấy lại đất nước từ tay Nhật, đồng thời cũng phủ định việc thực dân Pháp còn nắm quyền thống trị Việt Nam cho đến khi dân ta vùng dậy giành chính quyền

b. "Sự thực", "không phải" là những từ ngữ có thể được xem như từ khóa của đoạn văn.

Lý do: Các từ này được lặp lại một cách có dụng ý, nếu thiếu chúng, ý phủ định đồng thời là khẳng định của đoạn văn không còn rõ rệt và không gây được ấn tượng mạnh cho người nghe, người đọc

Câu 3
Câu hỏi 3 trang 27 SGK Văn 12 Kết nối tri thứcLiệt kê những danh từ, cụm danh từ, đại từ đã được Hồ Chí Minh sử dụng trong Tuyên ngôn độc lập để chỉ thực dân Pháp. Từ ngữ nào được sử dụng nhiều nhất? Điều đó đã làm tăng tính phủ định của một số luận điểm trong văn bản như thế nào? 

Trả lời

Phương pháp giải

Phương pháp giải:Vận dụng tri thức Ngữ văn để thực hiện yêu cầu của đề bài

>

Những danh từ, cụm danh từ, đại từ đã được Hồ Chí Minh sử dụng trong Tuyên ngôn độc lập để chỉ thực dân Pháp:

- Danh từ: Chúng, Pháp, người Pháp

- Cụm danh từ: Bọn thực dân Pháp

- Đại từ: Chúng

Trong các từ ngữ đã nêu, từ chúng được sử dụng nhiều lần nhất. Với từ này, tác giả thể hiện sự coi thường, khinh bỉ đối tượng một cách công khai và đằng sau đó là một lí lẽ khó bác bỏ: thực dân Pháp không có ơn huệ gì với dân Việt Nam, đất nước Việt Nam mà hoàn toàn ngược lại

Câu 4
Câu hỏi 4 trang 27 SGK Văn 12 Kết nối tri thứcLập bảng tổng hợp các từ ngữ thể hiện ý nghĩa khẳng định và phủ định được dùng trong Tuyên ngôn Độc lập của Hồ Chí Minh. Nhận xét về hiệu quả biểu đạt của lớp (nhóm) từ ngữ này trong văn bản. 

Trả lời

Phương pháp giải

Phương pháp giải:Vận dụng tri thức Ngữ văn để thực hiện yêu cầu của đề bài. 

Cách 1

Bảng tổng hợp các từ ngữ thể hiện ý nghĩa khẳng định và phủ định trong Tuyên ngôn Độc lập:

Ý nghĩa

Từ ngữ

Ví dụ

Khẳng định

“ Quyền tự do, độc lập” Bình đẳng ,Tự do ,Hạnh phúc” “Chủ quyền” “Nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa”

"Nước Việt Nam có quyền hưởng tự do, độc lập..." "Tất cả mọi người sinh ra đều bình đẳng..." "Mọi người đều có quyền tự do..."

Phủ định

“Bọn thực dân Pháp ,Bọn xâm lược, Bọn cướp nước ,Kẻ thù ,Áp bức, Bóc lột, Chém giết, Đốt phá”

"Bọn thực dân Pháp xâm lược nước ta..." "Chúng áp bức, bóc lột đồng bào ta..." "Chúng chỉ biết cướp bóc, chém giết, đốt phá..."

Lớp từ ngữ thể hiện ý nghĩa khẳng định và phủ định trong Tuyên ngôn Độc lập có hiệu quả biểu đạt cao, góp phần làm rõ quan điểm, lập trường của tác giả, tăng tính logic, thuyết phục cho văn bản và thể hiện tinh thần yêu nước, ý chí quyết tâm giành độc lập của dân tộc.

Câu 5
Câu hỏi 5 trang 27 SGK Văn 12 Kết nối tri thứcĐọc lại ba văn bản ở Bài 3: Nhìn về vốn văn hóa dân tộc, năng lực sáng tạo, mấy ý nghĩ về thơ và tìm dẫn chứng cho thấy các tác giả đã sử dụng một số biện pháp phù hợp nhằm làm tăng tính khẳng định, phủ định của văn bản.

Trả lời

Phương pháp giải

Phương pháp giải:Vận dụng tri thức Ngữ văn để thực hiện yêu cầu của đề bài. 

Biện pháp làm tăng tính khẳng định, phủ định trong ba văn bản:

* Bài 1: Nhìn về vốn văn hóa dân tộc

- Khẳng định:

+ Sử dụng từ ngữ mang tính khẳng định cao: "lớn lao", "phong phú", "đặc sắc", "tinh hoa", "cốt lõi", "bản sắc", "cơ sở", "tiềm năng", "chủ động", "tự tin".

+ Lập luận chặt chẽ, logic với dẫn chứng cụ thể.

+ So sánh đối chiếu với các nền văn hóa khác.

- Phủ định:

+ Sử dụng từ ngữ mang tính phủ định: "thiếu", "hạn chế", "yếu", "lạc hậu", "bị động", "phụ thuộc".

+ Phân tích những hạn chế, yếu kém của nền văn hóa.

* Bài 2: Năng lực sáng tạo

- Khẳng định:

+ Nêu vai trò quan trọng của năng lực sáng tạo.

+ Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến năng lực sáng tạo.

+ Đề xuất giải pháp để phát triển năng lực sáng tạo.

- Phủ định:

+ Phân tích những hạn chế, yếu kém trong việc phát triển năng lực sáng tạo.

* Bài 3: Mấy ý nghĩ về thơ

- Khẳng định:

+ Nêu vai trò quan trọng của thơ ca.

+ Phân tích những đặc điểm, giá trị của thơ ca.

- Phủ định:

+ Phân tích những hạn chế, yếu kém của thơ ca hiện nay.

- Dẫn chứng:

+ Bài 1: "Văn hóa là một biểu hiện sinh động của xã hội, là linh hồn của quốc gia, là sức mạnh nội sinh của mỗi dân tộc."

+ Bài 2: "Sáng tạo là yếu tố quyết định sự phát triển của con người, của xã hội."

+ Bài 3: "Thơ ca là tiếng nói của tâm hồn, là tiếng nói của con tim."

0.45995 sec| 2395.5 kb