II. Câu bị động ở quá khứ đơn
1. Peter broke this bottle. ( break- broke- broken: Làm vỡ, hỏng)
This bottle was broken by Peter.
2. They sent a present last week.
The present was sent last week.
3. She gave more information.
……………………………………………………………
4. The children looked at the woman
……………………………………………………………
5. The policeman kept me for an hour.
……………………………………………………………
6. He spelt this word wrongly
……………………………………………………………
7. They cleaned the floor.
……………………………………………………………
8. He picked up the gun.
……………………………………………………………
9. We stopped the bus.
……………………………………………………………
10. A thief stole my car.
……………………………………………………………
11. She didn't win the prize.
……………………………………………………………
12. They didn't make their beds.
……………………………………………………………
13. My mother cleaned the floor yesterday.
……………………………………………………………
14. My father watered these flowers.
……………………………………………………………
15. John invited Fiona to his birthday party last night.
……………………………………………………………
A lot of money is paid.
4. I draw a picture.
a picture is drawn.
5. They wear blue shoes. ( wear- wore- worn)
-The end-
Các câu trả lời
Câu hỏi Tiếng anh Lớp 8
Câu hỏi Lớp 8
Bạn muốn hỏi điều gì?
14. These flowers were watered by my father.
13. The floor was cleaned by my mother yesterday.
3. More information was given by her.
Câu trả lời cho câu hỏi Địa lý là: A. Tây NguyênCách làm:- Xác định vị trí của vùng Đông Nam Bộ trên bản đồ.- Xác định vị trí của các vùng còn lại (Tây Nguyên, Đồng Bằng sông Hồng, Đồng Bằng sông Cửu Long, Duyên hải Nam Trung Bộ) trên bản đồ.- So sánh vị trí của vùng Đông Nam Bộ với các vùng còn lại để xác định xem vùng Đông Nam Bộ có tiếp giáp với vùng nào không.Nếu có nhiều cách làm, bạn có thể thể hiện bằng cách dùng bản đồ hoặc sử dụng mô hình khác nhau để minh họa cách giải quyết câu hỏi.