Lớp 11
Lớp 1điểm
3 tháng trước
Đỗ Huỳnh Giang

Chuẩn bị: Dung dịch CuSO4 2%, dung dịch NaOH 10%, dung dịch CH3CHO 5%; ống nghiệm. Tiến hành: Cho khoảng 1 mL dung dịch CuSO4 2% vào ống nghiệm, rồi cho tiếp khoảng 1 mL dung dịch NaOH 10%. Lắc ống nghiệm, nhỏ từ từ khoảng 1 mL dung dịch CH3CHO vào ống nghiệm. Đun nóng nhẹ hỗn hợp trong ống nghiệm trên ngọn lửa đèn cồn. Yêu cầu: Quan sát, mô tả hiện tượng xảy ra và giải thích.
Mình đang cảm thấy hơi bị mất phương hướng đây. Có ai có thể nhẹ nhàng hướng dẫn mình không? Làm ơn và cảm ơn rất nhiều!

Hãy luôn nhớ cảm ơnvote 5 sao

nếu câu trả lời hữu ích nhé!

Các câu trả lời

Phương pháp giải:
1. Đọc kỹ câu hỏi và xác định yêu cầu.
2. Đọc đề bài và hiểu rõ các chất tham gia phản ứng.
3. Xác định các phản ứng có thể xảy ra giữa các chất.
4. Mô tả hiện tượng xảy ra theo các bước thực hiện.

Câu trả lời:
Sau khi thực hiện các bước của phương pháp giải trên, có thể đưa ra các câu trả lời sau:
- Khi cho dung dịch CuSO4 2% vào ống nghiệm, không có hiện tượng xảy ra.
- Khi cho dung dịch NaOH 10% vào ống nghiệm, có thể xảy ra phản ứng trao đổi:
CuSO4 + 2NaOH -> Cu(OH)2 + Na2SO4
- Khi cho dung dịch CH3CHO vào ống nghiệm, có thể xảy ra phản ứng oxi hóa khử:
2Cu(OH)2 + 2CH3CHO -> Cu2O + Cu(OH)2 + 2CH3COOH

Tổng kết: Sau việc pha loãng dung dịch CuSO4 2%, sau đó cho dung dịch NaOH vào, ta kiểm tra có hiện tượng xảy ra hay không. Tiếp theo, ta cho dung dịch CH3CHO vào và đun nóng nhẹ. Quan sát hiện tượng xảy ra và giải thích thấy có sự tạo thành kết tủa màu nâu đỏ Cu2O và dung dịch axetơ CH3COOH.

Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
51 vote
Cảm ơn 7Trả lời.

Khi trộn dung dịch CuSO4 2% và NaOH 10% với nhau, xảy ra phản ứng trung hòa sau đó là phản ứng trao đổi. Hidroxit của NaOH thay thế anion trong CuSO4, tạo thành kết tủa Cu(OH)2. Khi thêm dung dịch CH3CHO vào, xảy ra phản ứng oxi hóa-khử, hidroxit đồng (II) bị oxi hóa thành ion đồng (II) và ion đạm-Cu(NH3)42+, trong khi đó CH3CHO bị khử thành CH3COOH.

Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
11 vote
Cảm ơn 1Trả lời.

Khi hòa tan dung dịch CuSO4 2% vào ống nghiệm, trong dung dịch có chứa ion đồng (II). Khi thêm dung dịch NaOH 10% vào, xảy ra phản ứng trao đổi, hidroxit của NaOH thay thế các anion của CuSO4 để tạo thành kết tủa Cu(OH)2. Khi thêm dung dịch CH3CHO vào, xảy ra phản ứng oxi hóa - khử, hidroxit đồng (II) bị oxi hóa thành ion đồng (II) và ion đạm-Cu(NH3)42+, đồng thời CH3CHO bị khử thành CH3COOH.

Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
51 vote
Cảm ơn 2Trả lời.

Khi cân cốc chứa dung dịch CuSO4 2% vào ống nghiệm, màu của dung dịch sẽ là màu xanh lam do ion đồng (II) trong CuSO4. Khi thêm dung dịch NaOH 10% vào, màu dung dịch thay đổi thành màu xanh lá cây do tạo thành kết tủa hidroxit đồng (II), Cu(OH)2. Khi thêm dung dịch CH3CHO vào, kết tủa sẽ tan chảy và màu dung dịch trở lại màu xanh lam ban đầu. Quá trình này xảy ra do hidroxit đồng (II) bị tráng phải tạo thành ion đạm-Cu(NH3)42+ và ion đồng (II), Cu2+ trở lại.

Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
11 vote
Cảm ơn 1Trả lời.

Phương pháp làm:

1. Nhập vào 2 số a và b từ người dùng.
2. Sử dụng câu lệnh if...then...else để so sánh giá trị của a và b.
3. Nếu a lớn hơn b, in ra "a lớn hơn b", ngược lại in ra "b lớn hơn a".

Ví dụ code Pascal:

```
program SoLonHon;
var
a, b: integer;
begin
write('Nhap vao so a: ');
readln(a);
write('Nhap vao so b: ');
readln(b);

if a > b then
writeln('a lon hon b')
else if b > a then
writeln('b lon hon a')
else
writeln('a bang b');
end.
```

Câu trả lời cho câu hỏi: Viết chương trình Pascal nhập vào 2 số a, b in ra màn hình số lớn hơn:

Khi nhập vào 2 số a và b từ người dùng, chương trình sẽ so sánh giá trị của a và b. Nếu a lớn hơn b, chương trình sẽ in ra "a lớn hơn b", ngược lại nếu b lớn hơn a, chương trình sẽ in ra "b lớn hơn a". Nếu cả 2 số bằng nhau, chương trình sẽ in ra "a bằng b".

Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
31 vote
Cảm ơn 4Trả lời.
Câu hỏi Hóa học Lớp 11
Câu hỏi Lớp 11

Bạn muốn hỏi điều gì?

Đặt câu hỏix
  • ²
  • ³
  • ·
  • ×
  • ÷
  • ±
  • Δ
  • π
  • Ф
  • ω
  • ¬
0.48386 sec| 2256.633 kb