Cu+ o2→cuo
Fe+ o2→fe3o4
Al +o2→alo3
Na+o2→na2o3
Fe+ cl2→FeCl3
NaON+AlSO4→Na2SO4+H2O
Zn+HCl→zncl2+H2
KOH+CuSO4→Cu(oH)2+K2SO4
Ai đó có thể tận tình chỉ giáo cho mình cách xử lý câu hỏi này với. Mình thật sự mong muốn lắng nghe những lời khuyên từ các Bạn.
Các câu trả lời
Câu hỏi Hóa học Lớp 10
- Chất nào sau đây chỉ thể hiện tính oxi hóa khi tham gia phản ứng? A. F2. B. AgBr. C. H 2O. D. Cl 2.
- Có 4 bình không có nhãn, mỗi bình chứa một trong các dung dịch sau : NaCl, Na NO 3 , Ba Cl 2 , Ba NO 3 2 . Trình bày...
- Câu 7: Hãy viết cấu hình electron của các ion sau : (1) Na^ + ( (Na / Z = 11) (2) Cl * (Cl / Z - 17) (3) Ca^ 2+ (Ca /...
- Câu 616. Theo quy tắc octet (bát tử): Trong quá trình hình thành liên kết...
- Khối lượng riêng của natri kim loại bằng 0,97g/ cm 3 . Trong tinh thể kim loại natri, các nguyên tử chiếm 74% thể tích,...
- neu ngay 31 thang 12nam nay la thu nam thi a, ngay tet duong lich nam sau la ................... b,ngay 16 thang...
- So sánh tính chất vật lí, tính chất hoá học của Oxi và Lưu huỳnh monoxit.
- Nguyên tố Floruine có thể có những số oxi hóa là -1 và 0 . Vậy phân tử...
Câu hỏi Lớp 10
- Cho 3 số dương a,b,c với a+b+c=3. CMR : P= a^4/b+2c + b^4/c+2a + c^4/a+2b >=1
- điều gì xảy ra nếu kì trước của nguyên phân thoi phân bào không...
- xác định bài toán và xây dựng thuật toán 1. tìm ước chung lớn nhất của...
- Câu 5 (trang 104, SGK Ngữ văn 10, tập 2) Đề bài: Tác giả nghĩ gì về khả năng nhận thức thế...
- Đặc điểm cấu trúc nào của tế bào vi khuẩn được ứng dụng trong kĩ thuật di truyền để biến nạp gene...
- Hãy cho biết nguyên nhân tạo thành sóng biển, sóng thần. Kể một số tác hại của sóng thần mà em biết.
- Một xe đạp chuyển động với vận tốc 10 m/s biết bán kính của bánh xe là 25 cm Xác...
- Trình bày những nội dung cơ bản của thuyết động học phân tử chất khí.
Bạn muốn hỏi điều gì?
Đặt câu hỏix
- ²
- ³
- √
- ∛
- ·
- ×
- ÷
- ±
- ≈
- ≤
- ≥
- ≡
- ⇒
- ⇔
- ∈
- ∉
- ∧
- ∨
- ∞
- Δ
- π
- Ф
- ω
- ↑
- ↓
- ∵
- ∴
- ↔
- →
- ←
- ⇵
- ⇅
- ⇄
- ⇆
- ∫
- ∑
- ⊂
- ⊃
- ⊆
- ⊇
- ⊄
- ⊅
- ∀
- ∠
- ∡
- ⊥
- ∪
- ∩
- ∅
- ¬
- ⊕
- ║
- ∦
- ∝
- ㏒
- ㏑
Đỗ Minh Đức
Phương pháp giải:1. Xác định các chất tham gia phản ứng và chất sản phẩm.2. Xác định số mol của các chất tham gia.3. Xác định tỉ lệ mol giữa chất tham gia và chất sản phẩm dựa trên phương trình phản ứng.4. Xác định chất dư (nếu có) và chất cần tính.Câu trả lời:Cu + O2 → CuO: - Chất tham gia: Cu, O2 - Chất sản phẩm: CuO - Tỉ lệ mol: 2 mol Cu : 1 mol O2 : 2 mol CuO - Chất cần tính: không có.Fe + O2 → Fe3O4: - Chất tham gia: Fe, O2 - Chất sản phẩm: Fe3O4 - Tỉ lệ mol: 8 mol Fe : 5 mol O2 : 4 mol Fe3O4 - Chất cần tính: không có.Al + O2 → AlO3: - Chất tham gia: Al, O2 - Chất sản phẩm: AlO3 - Tỉ lệ mol: 4 mol Al : 3 mol O2 : 2 mol AlO3 - Chất cần tính: không có. Na + O2 → Na2O3: - Chất tham gia: Na, O2 - Chất sản phẩm: Na2O3 - Tỉ lệ mol: 4 mol Na : 3 mol O2 : 2 mol Na2O3 - Chất cần tính: không có.Fe + Cl2 → FeCl3: - Chất tham gia: Fe, Cl2 - Chất sản phẩm: FeCl3 - Tỉ lệ mol: 2 mol Fe : 3 mol Cl2 : 2 mol FeCl3 - Chất cần tính: không có.NaOH + CuSO4 → Cu(OH)2 + K2SO4: - Chất tham gia: NaOH, CuSO4 - Chất sản phẩm: Cu(OH)2, K2SO4 - Tỉ lệ mol: 2 mol NaOH : 1 mol CuSO4 : 1 mol Cu(OH)2 : 1 mol K2SO4 - Chất cần tính: không có.Zn + HCl → ZnCl2 + H2: - Chất tham gia: Zn, HCl - Chất sản phẩm: ZnCl2, H2 - Tỉ lệ mol: 1 mol Zn : 2 mol HCl : 1 mol ZnCl2 : 1 mol H2 - Chất cần tính: không có.
Đỗ Văn Huy
Dưới đây là 3 câu trả lời cho câu hỏi Hóa học Lớp 10 theo nhiều cách khác nhau, áp dụng công thức số học và trả về dạng JSON:1. Cách 1:{"content1": "Cu + 1/2O2 → CuO", "content2": "4Fe + 3O2 → 2Fe3O4", "content3": "4Al + 3O2 → 2Al2O3"}Giải thích:- Trong phản ứng Cu + O2 → CuO, 1 phân tử đồng (Cu) phản ứng với 1 phân tử O2 để tạo thành 1 phân tử oxit đồng CuO.- Trong phản ứng Fe + O2 → Fe3O4, 4 phân tử sắt (Fe) phản ứng với 3 phân tử O2 để tạo thành 2 phân tử oxit sắt Fe3O4.- Trong phản ứng Al + O2 → AlO3, 4 phân tử nhôm (Al) phản ứng với 3 phân tử O2 để tạo thành 2 phân tử oxit nhôm Al2O3.2. Cách 2:{"content1": "2Cu + O2 → 2CuO", "content2": "8Fe + 3O2 → 4Fe3O4", "content3": "6Al + 3O2 → 2Al2O3"}Giải thích:- Trong phản ứng Cu + O2 → CuO, 2 phân tử đồng (Cu) phản ứng với 1 phân tử O2 để tạo thành 2 phân tử oxit đồng CuO.- Trong phản ứng Fe + O2 → Fe3O4, 8 phân tử sắt (Fe) phản ứng với 3 phân tử O2 để tạo thành 4 phân tử oxit sắt Fe3O4.- Trong phản ứng Al + O2 → AlO3, 6 phân tử nhôm (Al) phản ứng với 3 phân tử O2 để tạo thành 2 phân tử oxit nhôm Al2O3.3. Cách 3:{"content1": "Cu + O2 → CuO", "content2": "2Fe + O2 → Fe2O3", "content3": "4Al + 3O2 → 2Al2O3"}Giải thích:- Trong phản ứng Cu + O2 → CuO, 1 phân tử đồng (Cu) phản ứng với 1 phân tử O2 để tạo thành 1 phân tử oxit đồng CuO.- Trong phản ứng Fe + O2 → Fe2O3, 2 phân tử sắt (Fe) phản ứng với 1 phân tử O2 để tạo thành 1 phân tử oxit sắt Fe2O3.- Trong phản ứng Al + O2 → AlO3, 4 phân tử nhôm (Al) phản ứng với 3 phân tử O2 để tạo thành 2 phân tử oxit nhôm Al2O3.