Chỉ dùng dd BaCl 2, hãy nêu cách nhận biết các dd sau: CuSO 4, (NH 4) 2SO 4, NaHCO 3, Fe(NO 3) 3, Al(NO 3) 3.
Ai đó có thể tận tình chỉ giáo cho mình cách xử lý câu hỏi này với. Mình thật sự mong muốn lắng nghe những lời khuyên từ các Bạn.
Các câu trả lời
Câu hỏi Hóa học Lớp 9
- Trình bày phương pháp hoá học để nhận biết 5 lọ mất nhãn mà chỉ dùng...
- chỉ dùng h2o nhận biết al , al2o3 , fe3o4 , na2o
- Tính chất vật lí của xenlulozơ là A. Chất rắn, màu trắng, tan trong nước. B. Chất rắn, màu trắng, tan trong nước...
- Dạng 3: Bài tập nhận biết chất khí Bằng phương pháp hóa học hãy nhận biết 3...
- Cho luồng khí CO đi qua ống đựng 16g dung dịch Fe2O3 ở nhiệt độ cao .Sau một thời gian thu được m(g) hỗn hợp chất rắn...
- Từ các nguyên liệu là : Pyrit ( FeS2), muối ăn , nước và các chất xúc...
- Cho 5,6l hỗn hợp X gồm N2 và CO2 đi chậm qua 5 lít dd Ca(OH)2 0,02M để pư xảy ra hoàn toàn...
- Bài 13. Đốt cháy 4,6 gam Natri trong bình chứa khí Clo . a) Tính thể tích...
Câu hỏi Lớp 9
- Phân tích 8 câu thơ giữa của bài Kiều ở lầu Ngưng Bích Đầy đủ ý và...
- Đề bài : Thuyết minh về chiếc giường ngủ. Tks mng nhaaaaaa
- Dựa vào các thông tin trên hãy trả lời các câu hỏi sau: Vì sao AND có tính đặc thù và đa dạng?
- Trình bày hiểu biết của em về trách nhiệm hình sự tội phạm ma túy tuổi vị...
- Ưu thế lai là gì? Cho biết cơ sở di truyền của hiện tượng trên? Tại sao không dùng cơ thể lai F 1 để nhân giống?...
- 1. ''I will go to my village next week'' Mr. Nick said. ->Mr. Nick said 2. My father likes playing...
- Trước khi vẽ sơ đồ lắp đặt cần: A. Tìm hiểu sơ đồ nguyên lí mạch điện B. Lựa chọn dụng cụ C. Lập bảng dự trù vật...
- Cho tam giác ABC vuông tại A (AB>AC) đường cao AE (E Î BC). Gọi F là một điểm thuộc tia đối...
Bạn muốn hỏi điều gì?
Đặt câu hỏix
- ²
- ³
- √
- ∛
- ·
- ×
- ÷
- ±
- ≈
- ≤
- ≥
- ≡
- ⇒
- ⇔
- ∈
- ∉
- ∧
- ∨
- ∞
- Δ
- π
- Ф
- ω
- ↑
- ↓
- ∵
- ∴
- ↔
- →
- ←
- ⇵
- ⇅
- ⇄
- ⇆
- ∫
- ∑
- ⊂
- ⊃
- ⊆
- ⊇
- ⊄
- ⊅
- ∀
- ∠
- ∡
- ⊥
- ∪
- ∩
- ∅
- ¬
- ⊕
- ║
- ∦
- ∝
- ㏒
- ㏑
Để nhận biết các dung dịch CuSO4, (NH4)2SO4, NaHCO3, Fe(NO3)3, Al(NO3)3 bằng dung dịch BaCl2, ta có thể sử dụng phản ứng tráng gương, kết tủa và phản ứng khí.Cách giải 1:1. CuSO4: Tạo kết tủa trắng BaSO4.2. (NH4)2SO4: Tạo kết tủa trắng BaSO4.3. NaHCO3: Không có phản ứng với BaCl2.4. Fe(NO3)3: Tạo kết tủa trắng BaSO4.5. Al(NO3)3: Tạo kết tủa trắng BaSO4.Vậy CuSO4, (NH4)2SO4, Fe(NO3)3, Al(NO3)3 đều tạo kết tủa với BaCl2, còn NaHCO3 không tạo kết tủa.Cách giải 2:1. CuSO4: Tạo kết tủa màu trắng xanh với BaCl2.2. (NH4)2SO4: Tạo kết tủa màu trắng xanh với BaCl2.3. NaHCO3: Không có phản ứng với BaCl2.4. Fe(NO3)3: Tạo kết tủa màu trắng xanh với BaCl2.5. Al(NO3)3: Tạo kết tủa màu trắng xanh với BaCl2.Vậy CuSO4, (NH4)2SO4, Fe(NO3)3, Al(NO3)3 đều tạo kết tủa màu trắng xanh với BaCl2, còn NaHCO3 không tạo kết tủa.Vậy, cách nhận biết các dung dịch là sử dụng dung dịch BaCl2, các dung dịch CuSO4, (NH4)2SO4, Fe(NO3)3, Al(NO3)3 sẽ tạo kết tủa trắng với BaCl2, còn NaHCO3 không tạo kết tủa.
1. Nhận biết CuSO4: Dùng dd BaCl2 để tạo kết tủa trắng BaSO4 làm chứng tỏ có Cu2+ trong dd.2. Nhận biết (NH4)2SO4: Không tạo kết tủa khi thêm dd BaCl2 vào dd (NH4)2SO4, chỉ cần kiểm tra sản phẩm phản ứng.3. Nhận biết Al(NO3)3: Không thể nhận biết bằng dd BaCl2 vì Al(NO3)3 không tạo ra kết tủa với BaCl2.
1. Nhận biết CuSO4: Tạo kết tủa trắng BaSO4 khi thêm dd BaCl2 vào dd CuSO4.2. Nhận biết (NH4)2SO4: Không có phản ứng khi thêm dd BaCl2 vào dd (NH4)2SO4.3. Nhận biết Fe(NO3)3: Tạo kết tủa vàng Fe(OH)3 khi thêm dd BaCl2 vào dd Fe(NO3)3.
1. Nhận biết CuSO4: Thêm dd BaCl2 vào dd CuSO4, sẽ tạo ra kết tủa trắng BaSO4.2. Nhận biết (NH4)2SO4: Thêm dd BaCl2 vào dd (NH4)2SO4, không tạo ra kết tủa.3. Nhận biết NaHCO3: Không thể nhận biết bằng dd BaCl2 vì NaHCO3 không phản ứng với BaCl2.