Tìm lỗi sai và sửa lại
1. They (A) were questioning (B) by (C) the police(D)
2. The mail has sent(A) to(B) the wrong (C) address(D).
3. These(A) pills should(B) be take(C) every four hours(D)
Các câu trả lời
Câu hỏi Tiếng anh Lớp 8
- * Complete the second sentences so that it has similar meaning to the first sentences. Use the words given 4....
- Choose the best answer to complete the sentences: 1. Don't come in. Please wait,..........for your turn. A. inside...
- There are more and more teenagers who are becoming overweight nowadays. In about 180 words, write a passage about this...
- Write S for simple sentences and C for compound sentences. ___ 1. Teenagers are often very active and talkative. ___...
Câu hỏi Lớp 8
- hãy lấy 20 ví dụ về từ tg hình hoặc tượng thanh
- Em có suy nghĩ, đánh giá thế nào về thái độ của triều đình nhà Nguyễn...
- khi nào ta có một vật đứng yên hay chuyển động?
- cho các chất sau : HNO3,KOH,CuCl2,Zn(OH)2,CuSO4,H2SO4,HCl,H2SO3, Cu(OH)2,CuO,ZnSO4,P2O5,Al2O3,H3PO4,Fe2O3,N2O5...
- dùng định nghĩa để chứng minh bđt sau: \(\dfrac{1}{1+a^2}+\dfrac{1}{1+b^2}\le\dfrac{2}{1+ab}\) với...
- Cân = các PTHH sau: a/ CO2 + NaOH — Na2CO3 + H2O. b/ CO2 + NaOH — NaHCO3 + NaCO3 + H20. c/...
- Phương trình 0:0=x là phương trình vô nghiệm hay là phương trình vô định.
- viết đoạn văn kể lại việc bán cho mà lão hạc kể việc bán chó cho ông giáo nghe.Trong đó có sử dụng yếu tố miêu tả và...
Bạn muốn hỏi điều gì?
Đặt câu hỏix
- ²
- ³
- √
- ∛
- ·
- ×
- ÷
- ±
- ≈
- ≤
- ≥
- ≡
- ⇒
- ⇔
- ∈
- ∉
- ∧
- ∨
- ∞
- Δ
- π
- Ф
- ω
- ↑
- ↓
- ∵
- ∴
- ↔
- →
- ←
- ⇵
- ⇅
- ⇄
- ⇆
- ∫
- ∑
- ⊂
- ⊃
- ⊆
- ⊇
- ⊄
- ⊅
- ∀
- ∠
- ∡
- ⊥
- ∪
- ∩
- ∅
- ¬
- ⊕
- ║
- ∦
- ∝
- ㏒
- ㏑
Phương pháp làm bài:1. Đọc lại câu để xác định lỗi sai.2. Xác định từ/cụm từ gây ra lỗi sai.3. Tìm lỗi và sửa lại câu.4. Kiểm tra lại câu sau khi đã sửa.Câu trả lời:1. They were questioning by the police -> They were being questioned by the police. (Đổi cấu trúc câu từ chủ động sang bị động)2. The mail has sent to the wrong address. -> The mail has been sent to the wrong address. (Đổi cấu trúc câu từ chủ động sang bị động)3. These pills should be take every four hours. -> These pills should be taken every four hours. (Sửa lỗi ngữ pháp: động từ "take" cần được thay đổi thành "taken" khi ở dạng bị động)
3. These pills should be taken every four hours.
2. The mail has been sent to the wrong address.
1. They were questioned by the police.