Câu 4. Phân loại các oxit sau và đọc tên chúng.
SO3; Fe2O3; Na2O; P2O5; CO2; MgO; SO2; BaO; P2O3; K2O
Mình cảm thấy hơi mắc kẹt và không chắc làm thế nào để tiếp tục làm câu hỏi này. Ai có thể giành chút thời gian để giúp mình với được không?
Các câu trả lời
Câu hỏi Hóa học Lớp 8
- Câu 7: Trộn VSo2 và VO2 theo tỉ lệ 3:2 (các khí đo ở cùng đk) a,Xác định...
- nêu các khái niệm sự oxi hóa phản ứng hóa hợp, phản ứng phân hủy, sự...
- Cho 200ml dung dịch HCl 0,5M tác dung với 300ml dung dịch NaOH 1M.Tính nồng độ mol/l của các chất...
- B là oxit của một kim loại R chưa rõ hóa trị biết thành phần % về KL O trong H\C = 3/7 thành phần % về KL của R trong...
- Viết CTHH khi các kim loại sau tác dụng với Acid: K, Na, Ba, Ca, Mg, Al, Zn, Fe, Ni, Sn, Pb, H, Cu, Hg...
- đồng nitrat bị nhiệt phân hủy theo sơ đò phản ứng sau: Cu(NO3)2(r)-------->CuO(r)+NO2(k)+O2(k) a)...
- Cho 11,2 g FeO tác dụng vừa đủ với về Ml dung dịch H2SO4 0,1M viết phương trình hóa học...
- Cho các hợp chất của đồng sau: CuO, CuS2, CuS, CuSO3, CuSO4, Cu2O. Trong các hợp chất trên...
Câu hỏi Lớp 8
- Thành phần nào chiếm 55% thể tích của máu là: A Hồng cầu B Bạch cầu C Huyết...
- chuyến sang câu bị động 1 Mary had helped me do my homework before she went to work yesterday. 2 What are you...
- Listen to a conversation and choose the correct answer to each question. 1. How many students are...
- Vì sao miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ có chế độ nhiệt ít biến động và không có mùa đông lạnh giá như hai miền phía bắc?
- để đưa 1 vật lên cao 8m 1 người công nhân sử dụng 1 ròng rọc động, cần lực kéo...
- ai co de thi HSG mon sinh lop 8 thi cho minh xin voi nhe thanks nhieu
- Làng Ku-ku-rêu chúng tôi nằm ven chân núi, trên một cao nguyên rộng có những khe nước ào ào từ nhiều ngách đá đổ xuống....
- vì sao nói da có chức năng điều hòa thân nhiệt?
Bạn muốn hỏi điều gì?
Đặt câu hỏix
- ²
- ³
- √
- ∛
- ·
- ×
- ÷
- ±
- ≈
- ≤
- ≥
- ≡
- ⇒
- ⇔
- ∈
- ∉
- ∧
- ∨
- ∞
- Δ
- π
- Ф
- ω
- ↑
- ↓
- ∵
- ∴
- ↔
- →
- ←
- ⇵
- ⇅
- ⇄
- ⇆
- ∫
- ∑
- ⊂
- ⊃
- ⊆
- ⊇
- ⊄
- ⊅
- ∀
- ∠
- ∡
- ⊥
- ∪
- ∩
- ∅
- ¬
- ⊕
- ║
- ∦
- ∝
- ㏒
- ㏑
Phương pháp giải:Bước 1: Đọc tên của các kim loại trong hợp chấtBước 2: Tìm số oxi hóa của từng nguyên tử kim loạiBước 3: Xác định công thức hóa học của oxitCâu trả lời:- SO3: Oxit của lưu huỳnh (sulfur trioxide)- Fe2O3: Oxit của sắt (iron (III) oxide)- Na2O: Oxit của natri (sodium oxide)- P2O5: Oxit của photpho (phosphorus pentoxide)- CO2: Oxit của cacbon (carbon dioxide)- MgO: Oxit của magiê (magnesium oxide)- SO2: Oxit của lưu huỳnh (sulfur dioxide)- BaO: Oxit của barium (barium oxide)- P2O3: Oxit của photpho (phosphorus trioxide)- K2O: Oxit của kali (potassium oxide)
Các oxit trong danh sách có thể được phân loại dựa vào nguyên tố tạo thành và tính chất hóa học của chúng. Ví dụ: SO3, SO2 là oxit của lưu huỳnh có tính axit; Fe2O3 là oxit của sắt có tính axit; Na2O, BaO, K2O là oxit của natri có tính bazơ; P2O5, P2O3 là oxit của photpho có tính axit; CO2 là oxit của cacbon có tính khí; MgO là oxit của magie có tính kiềm.
Các oxit có thể được phân loại dựa vào tính chất hóa học của chúng. Ví dụ: SO3, Fe2O3, P2O5, SO2 và P2O3 là oxit có tính axit; Na2O, BaO và K2O là oxit có tính bazơ; CO2 là oxit có tính khí.
Các oxit trong danh sách được phân loại theo nguyên tố tạo thành oxit. Ví dụ: SO3, SO2 là oxit của lưu huỳnh; Fe2O3 là oxit của sắt; Na2O, BaO, K2O là oxit của natri; P2O5, P2O3 là oxit của photpho; CO2 là oxit của cacbon; MgO là oxit của magie.
Các oxit có thể được phân loại thành oxit axit, oxit bazơ và oxit khí. Ví dụ: SO3, Fe2O3, P2O5, SO2 và P2O3 là oxit axit; Na2O, BaO và K2O là oxit bazơ; CO2 là oxit khí.