Nhúng thanh Al năng 50g vào 400ml dung dịch đồng sunfat 0,5M . Sau một thời gian lấy thanh Al ra cân lại thấy nặng 51,38g
a, Tính khối lượng Cu bám trên thanh Al
b, Tính nồng độ mol/lit của các chất trong dd sau phản ứng
Mình rất cần một số ý kiến từ các Bạn để giải quyết một câu hỏi khó khăn mà mình đang đối mặt này. Ai đó có thể đưa ra gợi ý giúp mình không?
Các câu trả lời
Câu hỏi Hóa học Lớp 9
Câu hỏi Lớp 9
Bạn muốn hỏi điều gì?
Phương pháp giải:a, Ta biết khối lượng của chất Cu bám trên thanh Al sau phản ứng là 1,38g (51,38g - 50g = 1,38g). Để tính khối lượng của Cu, ta sử dụng phương trình sau đó tính khối lượng mol của Cu và chuyển đổi sang khối lượng:2Al + 3CuSO4 -> Al2(SO4)3 + 3Cu- Tính khối lượng mol Cu: (1,38g)/(63,5g/mol) = 0,0217 mol- Vậy khối lượng Cu là: 0,0217 mol x 63,5g/mol ≈ 1,38gb, Để tính nồng độ mol/lit của các chất trong dung dịch sau phản ứng, ta sử dụng phương trình phản ứng và định luật bảo toàn nồng độ:2Al + 3CuSO4 -> Al2(SO4)3 + 3Cu- Ban đầu, nồng độ của CuSO4 là 0,5M, vì vậy nồng độ mol/lit của Cu và Al2(SO4)3 cũng sẽ là 0,5M.- Sau phản ứng, nồng độ mol/lit của Cu với 400ml dung dịch là: (0,0217 mol)/(0,4 L) = 0,05425M- Nồng độ mol/lit của Al2(SO4)3 là: (0,0217 mol)/(0,4 L) = 0,05425MVậy câu trả lời cho câu hỏi:a, Khối lượng của Cu bám trên thanh Al là khoảng 1,38g.b, Nồng độ mol/lit của Cu và Al2(SO4)3 trong dung dịch sau phản ứng lần lượt là khoảng 0,05425M.
b, Nồng độ mol/lit của SO4^2- trong dung dịch sau phản ứng: 0,5 mol/L
b, Nồng độ mol/lit của Al3+ trong dung dịch sau phản ứng: 0,161 mol/L
b, Nồng độ mol/lit của Cu2+ trong dung dịch sau phản ứng: 0,5 - 0,161 = 0,339 mol/L
b, Nồng độ mol/lit của Al trong dung dịch sau phản ứng: (1,38g / 27g/mol) / 0.4 L = 0,161 mol/L