Người ta dùng dụng cụ gì để đo hiệu điện thế, kí hiệu và nêu cách mắc của dụng cụ đó? Hãy cho biết đơn vị đo hiệu điện thế?
Có ai có thể hướng dẫn tôi qua trở ngại này không? Tôi đang hơi lúng túng và cần một lời khuyên.
Các câu trả lời
Câu hỏi Vật lý Lớp 7
- Một xe chuyển động thẳng không đổi chiều 2 giờ đầu chạy với tốc độ trung bình 60 km trên giờ 3 giờ...
- em hãy vẽ hình dạng và chiều của các đường sức từ của thanh nam châm và nam...
- Xe máy đi quãng đường 36 km trong 40 phút. Tốc độ của xe là bao nhiêu?
- Một vận động viên bắn súng bắn một phát đạn vào bia. Thời gian từ lúc bắn đến...
Câu hỏi Lớp 7
- Cho \(\Delta ABC\) có AB = AC. Kẻ BD vuông góc với AC; CE \(\perp\) AB ( \(D\in AC;E\in AB\) ). Gọi...
- Cảm nghĩ của em về bài hát "Chúng em cần hòa bình HELP!!!
- 1) Thuyết trình 1 đoạn về nghề bác sĩ
- change phrases of purpose to clauses of purpose or vice versa 1, We hurried to school so as not to be late 2, He...
- viết đoạn văn diễn dịch và quy nạp chủ đề tự chọn
- Viết đoạn văn phân tích bản chất “lòng lang dạ thú” của nhân vật quan phụ...
- Các quan niệm: Không ăn trứng trước khi đi thi, không ăn lạc khi thi được gọi là? A. Tôn giáo. B. Tín ngưỡng. C. Mê...
- 1.Why do you think some activities use more calories than others? 2.Which activity uses more calories :gradening ỏ...
Bạn muốn hỏi điều gì?
Đặt câu hỏix
- ²
- ³
- √
- ∛
- ·
- ×
- ÷
- ±
- ≈
- ≤
- ≥
- ≡
- ⇒
- ⇔
- ∈
- ∉
- ∧
- ∨
- ∞
- Δ
- π
- Ф
- ω
- ↑
- ↓
- ∵
- ∴
- ↔
- →
- ←
- ⇵
- ⇅
- ⇄
- ⇆
- ∫
- ∑
- ⊂
- ⊃
- ⊆
- ⊇
- ⊄
- ⊅
- ∀
- ∠
- ∡
- ⊥
- ∪
- ∩
- ∅
- ¬
- ⊕
- ║
- ∦
- ∝
- ㏒
- ㏑
Phương pháp giải:1. Đầu tiên, xác định dụng cụ sử dụng để đo hiệu điện thế. Trong trường hợp này, ta biết rằng người ta dùng dụng cụ để đo hiệu điện thế, vì vậy câu trả lời nằm trong đề bài.2. Tiếp theo, xác định kí hiệu dụng cụ và cách mắc của dụng cụ đó. Đề cho biết kí hiệu của dụng cụ, nhưng không cho biết cách mắc. Do đó, ta không thể cung cấp thông tin về cách mắc của dụng cụ.3. Cuối cùng, xác định đơn vị đo hiệu điện thế. Đơn vị đo hiệu điện thế trong hệ đo lường SI là volt (V).Câu trả lời cho câu hỏi trên: Người ta dùng dụng cụ để đo hiệu điện thế và kí hiệu của dụng cụ đó là V. Đơn vị đo hiệu điện thế là volt (V). (Không cung cấp thông tin về cách mắc của dụng cụ)
Người ta cũng có thể sử dụng thiết bị đo điện thế gọi là voltmet để đo hiệu điện thế. Cách mắc của dụng cụ này là nối hai đầu đo của voltmet vào hai điểm trên mạch điện cần đo. Đơn vị đo hiệu điện thế cũng là volt (V).
Người ta dùng đồng hồ vạn năng để đo hiệu điện thế. Để đo được hiệu điện thế, ta nối hai đầu của đồng hồ vạn năng vào hai điểm nằm trên mạch điện. Đơn vị đo hiệu điện thế là volt (V).
Để tính khoảng cách giữa hai mặt phẳng (P) và (Q), ta cần tìm điểm trên mặt phẳng (P) gần đường thẳng ∆ và tọa độ của nó. Sau đó, tính khoảng cách từ điểm đó đến mặt phẳng (P).Để tìm điểm trên mặt phẳng (P) gần đường thẳng ∆, ta có thể lấy điểm A trên đường thẳng ∆ và véc-tơ pháp tuyến của mặt phẳng (P) làm véc-tơ chỉ phương của đường thẳng AO, trong đó O là điểm giao giữa đường thẳng ∆ và mặt phẳng (P).Véc-tơ chỉ phương của đường thẳng ∆ là (1/2, 7/1, 3/4), và véc-tơ chỉ phương của đường thẳng AO là (3, -2, -1). Ta có phương trình của đường thẳng AO:x = 1/2t, y = 7/1t, z = 3/4tĐể tìm điểm O, ta lấy các giá trị tương ứng của x, y, z trong phương trình đường thẳng AO và thay vào phương trình mặt phẳng (P):3(1/2t) - 2(7/1t) - (3/4t) + 5 = 03/2t - 14t - 3/4t + 5 = 0(6t - 56t - 3t + 20)/4 = 0-51t + 20 = 0t = 20/51Từ đó, ta tính được giá trị của x, y, z:x = 1/2 * (20/51) = 10/51y = 7/1 * (20/51) = 140/51z = 3/4 * (20/51) = 15/34Vậy, điểm O có tọa độ (10/51, 140/51, 15/34).Gọi điểm gần đường thẳng ∆ trên mặt phẳng (P) là điểm B có tọa độ (10/51, 140/51, 15/34). Từ đó, ta tính khoảng cách từ điểm B đến mặt phẳng (P) bằng công thức:d = |Ax + By + Cz + D| / √(A^2 + B^2 + C^2)Với (A, B, C) là véc-tơ pháp tuyến của mặt phẳng (P) và (x, y, z) là tọa độ của điểm B.Phương trình mặt phẳng (P) là 3x - 2y - z + 5 = 0, nên véc-tơ pháp tuyến của mặt phẳng (P) là (3, -2, -1).Thay các giá trị vào công thức:d = |3 * (10/51) - 2 * (140/51) - (15/34) + 5| / √(3^2 + (-2)^2 + (-1)^2)= |30/51 - 280/51 - 15/34 + 5| / √(9 + 4 + 1)= |-70/51 + 5/34| / √14= |-4760/1734 + 85/1734| / √14= |-4675/1734| / √14= 4675/1734 * 1 / √14= 4675/(1734√14)Vậy, khoảng cách giữa hai mặt phẳng (P) và (Q) là 4675/(1734√14).