1. Cân bằng phương trình hóa học và nêu cách giải.
a, FeS2 + H2SO4 ------> Fe(SO4)3 + SO2 + H2O.
b, FexOy + H2 -----> Fe + H2O.
c, CaHb + O2 -------> CO2 + H2O.
Ai đó có thể chia sẻ kiến thức của mình để giúp tôi giải quyết vấn đề này không? Tôi sẽ rất biết ơn sự gián đoạn của Mọi người!
Các câu trả lời
Câu hỏi Hóa học Lớp 8
Câu hỏi Lớp 8
Bạn muốn hỏi điều gì?
Để cân bằng phương trình hóa học, ta cần xác định số hệ số phù hợp cho mỗi chất trong phương trình sao cho tổng số nguyên tử của các nguyên tố trước và sau phản ứng là bằng nhau.Cách giải:1. Xác định số hệ số của các chất chưa biết.2. Tạo ra bảng biến thiên nguyên tử của các nguyên tố.3. Bắt đầu cân bằng từ chất có số lượng nguyên tử lớn nhất.4. Tiếp tục cân bằng cho các chất còn lại.5. Kiểm tra lại bằng cách đếm tổng số nguyên tử của mỗi nguyên tố.Câu trả lời:a. FeS2 + 7H2SO4 ------> Fe(SO4)3 + 3SO2 + 7H2O.b. 3FexOy + 4H2 ------> 3Fe + 4H2O.c. 2CaHb + O2 ------> 2CO2 + 2H2O.
Việc cân bằng phương trình hóa học không chỉ giúp chúng ta hiểu rõ về quá trình phản ứng hóa học mà còn giúp tính toán chính xác về lượng chất tham gia và sản phẩm được tạo ra trong phản ứng.
Khi cân bằng phương trình hóa học, các bước cần thực hiện theo trình tự là xác định các nguyên tố cần cân bằng, thiết lập bảng cân bằng, điều chỉnh hệ số và kiểm tra lại phương trình đã cân bằng.
Quy tắc cơ bản để cân bằng phương trình hóa học là thay đổi hệ số của các chất, nhưng không được thay đổi các chỉ số của nguyên tố trong phân tử.
Để cân bằng phương trình hóa học cuối cùng: CaHb + O2 -----> CO2 + H2O, ta cần xác định giá trị của a và b trước. Sau đó, điều chỉnh hệ số của các chất để số nguyên tử của Ca, H, O và C đều bằng nhau trên cả hai phía phản ứng.