Just=recently=lately:......có nghỉa là gì?
sofar=until now=up to now=up to the present:............... có nghĩa là gì?
(Có liên quan đên iện tại hoànthành)
Các câu trả lời
Câu hỏi Tiếng anh Lớp 6
- 1. Fill in some, any. 1. Is there _________ milk left? 2. ...
- I. Use “should + verb” to make the sentences. Ex: I have a...
- hãy viết đoạn văn bằng tiếng anh về tết
- Các bn ơi ! xem cho mk cấu trúc này đúng chưa ? S + take part in + V ( Nếu còn thiếu thì chỉ ra cho mk nhé !...
- Chọn từ có cách phát âm khác: 1)A. fly B.usually C. hungry D.thirsty ( vần y) 2)A.watches B.brushes...
- Viết lại các câu bằng nhau 1: There are four people in her family. => Her family ...... 2: The...
- This is the first time we’ve gone to Da Nang. => We have never ………………………………………………………..
- Put the verb in the past simple tense 1._______you(spend)_________your holiday in Dalat last summer? ...
Câu hỏi Lớp 6
- TRANG TRÍ HÌNH VUÔNG
- Các kết quả đo a Đo nhiệt cơ thể người Bảng theo dõi nhiệt độ của nước c vẽ đồ thị
- Vẽ sơ đồ tóm tắt cuộc khởi nghĩa của Mai Thúc Loan ( nguyên nhân, thời gian, diễn biến,...
- tìm các động từ trong truyện sơn tinh , thủy tinh và phân loại chúng
- đặt 2 câu nói về chủ đề xã hội trong đó có sử dụng thành phần trạng...
- ai giải đc mik cho nhiều like bài 1:khối 6 của một trường có chưa tới 400 hs.Khi xếp hàng 10,12,15...
- Em là ai? Cô gái hay nàng tiên Em có tuổi hay không có...
- Một người làm bộ đội, đội mũ của bộ đội, mặc áo của bộ đội, cầm súng của bộ đội, mặc quần của bộ đội, đeo giầy bộ...
Bạn muốn hỏi điều gì?
Đặt câu hỏix
- ²
- ³
- √
- ∛
- ·
- ×
- ÷
- ±
- ≈
- ≤
- ≥
- ≡
- ⇒
- ⇔
- ∈
- ∉
- ∧
- ∨
- ∞
- Δ
- π
- Ф
- ω
- ↑
- ↓
- ∵
- ∴
- ↔
- →
- ←
- ⇵
- ⇅
- ⇄
- ⇆
- ∫
- ∑
- ⊂
- ⊃
- ⊆
- ⊇
- ⊄
- ⊅
- ∀
- ∠
- ∡
- ⊥
- ∪
- ∩
- ∅
- ¬
- ⊕
- ║
- ∦
- ∝
- ㏒
- ㏑
Phương pháp giải:- Chúng ta cần tìm các từ đồng nghĩa với "just", "recently", "lately" và từ đồng nghĩa với "sofar", "until now", "up to now", "up to the present" trong lĩnh vực hoàn thành thì- Các từ đồng nghĩa này thường được sử dụng để diễn tả một hành động xảy ra gần đây hoặc cho đến thời điểm hiện tại.Câu trả lời:"Just", "recently" và "lately" có nghĩa là gần đây, trong khoảng thời gian vừa qua.Ví dụ: I have just finished my homework. (Tôi vừa mới hoàn thành bài tập về nhà)."Sofar", "until now", "up to now" và "up to the present" có nghĩa là cho đến thời điểm hiện tại, từ trước đến nay.Ví dụ: I have been studying English up to now. (Tôi đã học tiếng Anh từ trước đến nay).
Sofar, until now, up to now, and up to the present can also be used to indicate the duration of an ongoing action until the present moment. For example, I have been living in this city until now. This means I started living in this city in the past and I am still living here at the present time.
Just, recently, and lately can also mean 'very recently'. For example, I have just bought a new phone. This means I bought a new phone very recently.
Sofar, until now, up to now, and up to the present all have the same meaning, which is 'until this point in time'. For example, I have studied English up to now. This means I have been studying English until this point in time.
Just, recently, and lately all have the same meaning, which is 'a short time ago' or 'not long ago'. For example, I just finished my homework. This means I finished my homework a short time ago.