Lớp 9
Lớp 1điểm
4 tháng trước
Đỗ Hồng Việt

II. Fill in the blanks with who, which , whom, whose: 1. The men _______ lives next-door are English. 2. The dictionary _______ you gave me is very good. 3. Do you know the girls _______ are standing outside the church? 4. I have lost the necklace _______ my mother gave me on my birthday. 5. A burglar is someone _______ breaks into a house and steals things. 6. Buses _______ go to the airport run every half hour. 7. I can't find the key _______ opens this door. 8. I gave you a book _______ had many pictures. 9. I don't like the boy _______ Sue is going out with. 10. Did you see the beautiful dress _______ she wore yesterday.? 11. He arrived with a friend ______ waited outside in the car. 12. The man ______ mobile was ringing did not know what to do. 13. The woman ______ daughter was crying tried to calm her down. 14. The postman ______ works in the village is very old. 15. The family ______ car was stolen last week is the Smiths. 16. The cowboy ______ is wearing a red shirt looks very funny

Hãy luôn nhớ cảm ơnvote 5 sao

nếu câu trả lời hữu ích nhé!

Các câu trả lời

Phương pháp làm:
- Đọc từng câu hỏi và xác định nghĩa của từ cần điền vào chỗ trống: who, which, whom, whose.
- Tìm ra danh từ hoặc cụm danh từ mà từ cần điền vào chỗ trống liên quan đến.
- Chọn từ thích hợp dựa trên chức năng của từ trong câu và nghĩa của câu.

Câu trả lời:
1. The men who lives next-door are English.
2. The dictionary which you gave me is very good.
3. Do you know the girls who are standing outside the church?
4. I have lost the necklace which my mother gave me on my birthday.
5. A burglar is someone who breaks into a house and steals things.
6. Buses which go to the airport run every half hour.
7. I can't find the key which opens this door.
8. I gave you a book which had many pictures.
9. I don't like the boy whom Sue is going out with.
10. Did you see the beautiful dress which she wore yesterday?
11. He arrived with a friend who waited outside in the car.
12. The man whose mobile was ringing did not know what to do.
13. The woman whose daughter was crying tried to calm her down.
14. The postman who works in the village is very old.
15. The family whose car was stolen last week is the Smiths.
16. The cowboy who is wearing a red shirt looks very funny.

Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
51 vote
Cảm ơn 8Trả lời.

Để chứng minh rằng trong một tam giác, ba đường phân giác đồng quy (giao nhau tại một điểm trên đường trung trực của mặt phẳng tam giác), ta có thể sử dụng một số phương pháp giải như sau:

Phương pháp 1:
- Cho tam giác ABC với ba đường phân giác AD, BE và CF. Ta cần chứng minh rằng ba đường phân giác này đồng quy tại một điểm trên đường trung trực MN của tam giác ABC.
- Gọi O là giao điểm của đường trung trực MN và đường thẳng AD.
- Chứng minh rằng O thuộc đường phân giác BE và đường phân giác CF.
- Để chứng minh điều này, ta sử dụng định lí góc nội tiếp.

Phương pháp 2:
- Chứng minh rằng đường phân giác AD của góc A của tam giác ABC cắt cả hai cạnh BC và MN của tam giác ABC.
- Tương tự, chứng minh rằng đường phân giác BE của góc B cắt cả hai cạnh AC và MN, và đường phân giác CF của góc C cắt cả hai cạnh AB và MN.
- Do đường trung trực MN là đường trung tuyến của tam giác ABC, nên ta có thể áp dụng định lí góc nội tiếp để chứng minh ba đường phân giác đồng quy tại một điểm trên đường trung trực MN.

Câu trả lời cho câu hỏi trên là: Ta có thể chứng minh trong một tam giác, ba đường phân giác đồng quy (giao nhau tại một điểm trên đường trung trực của mặt phẳng tam giác) bằng cách sử dụng phương pháp 1 hoặc phương pháp 2 như đã trình bày ở trên.

Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
11 vote
Cảm ơn 4Trả lời.
Câu hỏi Tiếng anh Lớp 9
Câu hỏi Lớp 9

Bạn muốn hỏi điều gì?

Đặt câu hỏix
  • ²
  • ³
  • ·
  • ×
  • ÷
  • ±
  • Δ
  • π
  • Ф
  • ω
  • ¬
0.50250 sec| 2250.531 kb