Lớp 11
Lớp 1điểm
3 tháng trước
Đỗ Hồng Việt

I. Hoàn thành chuỗi phản ứng: 1. CH4 → C2H2 → C4H4 → C4H6 → C4H10 → C3H6 2. CH3COONa → CH4 → C2H2 → C2H4 → C2H4Br2 3. CH4 → C2H2 → C4H4 → C4H6 → polibutadien 4. C4H8 → C4H10 → CH4 → C2H2 → C4H4 II. Bài tập nhận biết 1. Nhận biết các chất khí but-1-in, but-2-in, butan bằng phương pháp hoá học. 2. Nhận biết các chất khí C2H2, C2H6, C2H4 bằng phương pháp hoá học. III. Bài tập đốt cháy hidrocacbon và xác định công thức phân tử 1. Oxi hoá hoàn toàn 0,88 gam ankan X thu được 1,344 lít khí CO2 ở đktc. Tìm CTPT của X và viết CTCT có thể có của X và gọi tên? 2. Oxi hoá hoàn toàn 1,62 gam ankin X thu được 1,62 gam H2O. Tìm CTPT của X và viết CTCT có thể có của X và gọi tên? 3. Đốt cháy hỗn hợp hai hidrocacbon đồng đẳng kế tiếp nhau ta thu được 1,17 gam H2O và 17,6 gam CO2. Xác định công thức phân tử của hai hidrocacbon. Giải giúp mình nhé. Cảm ơn các bạn.
Làm ơn giúp mình với! Mình cần tìm câu trả lời cho một câu hỏi mình đã mất nhiều thời gian suy nghĩ mà chưa ra. Cảm ơn rất nhiều!

Hãy luôn nhớ cảm ơnvote 5 sao

nếu câu trả lời hữu ích nhé!

Các câu trả lời

I. Hoàn thành chuỗi phản ứng:
1. CH4 → C2H2 → C4H4 → C4H6 → C4H10 → C3H6
2. CH3COONa → CH4 → C2H2 → C2H4 → C2H4Br2
3. CH4 → C2H2 → C4H4 → C4H6 → polibutadien
4. C4H8 → C4H10 → CH4 → C2H2 → C4H4

II. Bài tập nhận biết
1. Nhận biết các chất khí but-1-in, but-2-in, butan bằng phương pháp hoá học.
- Đốt cháy: but-1-in sẽ đốt cháy với ngọn lửa vàng, bắt cháy từ đầu dây; but-2-in sẽ đốt cháy với ngọn lửa vàng, bắt cháy từ giữa dây; butan sẽ đốt cháy với ngọn lửa vàng, bắt cháy từ cuối dây.
- Phản ứng với brom nước: but-1-in không phản ứng, but-2-in phản ứng tạo ra 2-brombutan, butan không phản ứng.
2. Nhận biết các chất khí C2H2, C2H6, C2H4 bằng phương pháp hoá học.
- C2H2: Chất khí này sẽ phản ứng với nước trong ống nghiệm để tạo thành dung dịch axetilen, có mùi hăng, gây cháy mạnh khi phản ứng với oxi.
- C2H6: Chất khí này không có phản ứng gì với nước, không có mùi, không cháy trong không khí.
- C2H4: Chất khí này không có phản ứng gì với nước, có mùi thơm, gây cháy mạnh khi phản ứng với oxi.

III. Bài tập đốt cháy hidrocarbon và xác định công thức phân tử
1. Oxi hoá hoàn toàn 0,88 gam ankan X thu được 1,344 lít khí CO2 ở đktc. Tìm CTPT của X và viết CTCT có thể có của X và gọi tên?
- Sử dụng quy tắc số mol mol khí: 1 mol CO2 tạo ra 1 mol C trong hidrocarbon, suy ra số mol CO2 là 1,344/22,4 = 0,06 mol CO2.
- Molar khối lượng của CO2 là 44 g/mol, suy ra số mol C trong 0,06 mol CO2 là 0,06 mol C.
- Từ số mol C ta suy ra số mol H là 2 * số mol C, suy ra số mol H là 0,12 mol H.
- Từ số mol H ta suy ra số mol O là 0,36 mol O.
- Từ các số mol C, H, O ta tính được tỉ lệ mol C : H : O là 1 : 2 : 3.
- CTPT của X là C1H2O3. CTCT có thể có của X là CH2O3 và có thể gọi tên là axic fomic.
2. Oxi hoá hoàn toàn 1,62 gam ankin X thu được 1,62 gam H2O. Tìm CTPT của X và viết CTCT có thể có của X và gọi tên?
- Sử dụng quy tắc số mol mol khí: 1 mol H2O tạo ra 1 mol O trong ankin, suy ra số mol H2O là 1,62/18 = 0,09 mol H2O.
- Molar khối lượng của H2O là 18 g/mol, suy ra số mol O trong 0,09 mol H2O là 0,09 mol O.
- Từ số mol O ta suy ra số mol C là 2 * số mol O, suy ra số mol C là 0,18 mol C.
- Từ số mol C ta suy ra số mol H là 2 * số mol C, suy ra số mol H là 0,36 mol H.
- Từ các số mol C, H, O ta tính được tỉ lệ mol C : H : O là 1 : 2 : 1.
- CTPT của X là C1H2O1. CTCT có thể có của X là CH2O và có thể gọi tên là metanal.
3. Đốt cháy hỗn hợp hai hidrocarbon đồng đẳng kế tiếp nhau ta thu được 1,17 gam H2O và 17,6 gam CO2. Xác định công thức phân tử của hai hidrocarbon.
- Chúng ta có tỉ lệ số mol C trong CO2 và H2O tạo ra bằng nhau, tức là số mol C trong CO2 cũng bằng số mol H trong H2O.
- Molar khối lượng của H2O là 18 g/mol, suy ra số mol H trong 1,17 gam H2O là 1,17/18 = 0,065 mol H.
- Molar khối lượng của CO2 là 44 g/mol, suy ra số mol C trong 17,6 gam CO2 là 17,6/44 = 0,4 mol C.
- Chúng ta có tỉ lệ số mol C : H là 0,4 : 0,065 ≈ 6 : 1.
- Có thể giả thiết hai hidrocarbon có công thức phân tử là C6H6 và C6H5.
- Kiểm tra số mol H trong C6H6: 6 * 6 = 36 mol H và C6H5: 5 * 6 + 1 = 31 mol H.
- Vì số mol H trong C6H6 lớn hơn số mol H trong H2O, nên giả thiết C6H6 là không đúng.
- Giả thiết C6H5 là đúng, do số mol H trong C6H5 là gần với số mol H trong H2O.
- Vậy công thức phân tử của hai hidrocarbon là C6H5 và C6H6.

Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
11 vote
Cảm ơn 5Trả lời.

I. Hoàn thành chuỗi phản ứng:
1. CH4 -> C2H2 -> C4H4 -> C4H6 -> C4H10 -> C3H6
2. CH3COONa -> CH4 -> C2H2 -> C2H4 -> C2H4Br2
3. CH4 -> C2H2 -> C4H4 -> C4H6 -> polibutadien
4. C4H8 -> C4H10 -> CH4 -> C2H2 -> C4H4

II. Bài tập nhận biết:
1. Nhận biết các chất khí but-1-in, but-2-in, butan bằng phương pháp hóa học.
2. Nhận biết các chất khí C2H2, C2H6, C2H4 bằng phương pháp hóa học.

III. Bài tập đốt cháy hidrocacbon và xác định công thức phân tử:
1. Oxi hoá hoàn toàn 0,88 gam ankan X thu được 1,344 lít khí CO2 ở đktc. Tìm CTPT của X và viết CTCT có thể có của X và gọi tên?
2. Oxi hoá hoàn toàn 1,62 gam ankin X thu được 1,62 gam H2O. Tìm CTPT của X và viết CTCT có thể có của X và gọi tên?
3. Đốt cháy hỗn hợp hai hidrocacbon đồng đẳng kế tiếp nhau ta thu được 1,17 gam H2O và 17,6 gam CO2. Xác định công thức phân tử của hai hidrocacbon.

Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
51 vote
Cảm ơn 0Trả lời.

Để giải câu hỏi trên, chúng ta cần sử dụng công thức tính độ tan để tìm lượng chất tan cần sử dụng.

Độ tan của Na2SO4 là 9 gam ở nhiệt độ 20°C, vậy ta có:
2mol Na2SO4 -> 142g Na2SO4 -> 9g Na2SO4
X mol Na2SO4 -> 142g Na2SO4 -> 21,8g Na2SO4

Từ đó ta có:
X = (21,8 * 2) / 142 = 0,307 mol Na2SO4

Suy ra, để có 21,8 gam dung dịch Na2SO4 bão hòa ở nhiệt độ 20°C, cần dùng 0,307 mol Na2SO4 và lượng nước cần dùng sẽ là:
21,8 - 9 = 12,8 gam nước.

Vậy câu trả lời cho câu hỏi trên là cần dùng 0,307 gam Na2SO4 và 12,8 gam nước.

Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
21 vote
Cảm ơn 4Trả lời.
Câu hỏi Hóa học Lớp 11
Câu hỏi Lớp 11

Bạn muốn hỏi điều gì?

Đặt câu hỏix
  • ²
  • ³
  • ·
  • ×
  • ÷
  • ±
  • Δ
  • π
  • Ф
  • ω
  • ¬
0.42201 sec| 2251.617 kb