Lớp 10
Lớp 1điểm
4 tháng trước
Đỗ Huỳnh Long

hợp chất canxi oxalat CaC2O4 là chất kết tủa, rất ít rtan trong dung môi nước nên được ứng dụng để định lượng hàm lượng ion Ca2+ tồn tại trong máu. hợp chất canxi oxalat CaC2O4 sau khi được cô lập từ máu được hòa tan trong môi tường axit (thường sử dụng h2so4) và chuẩn độ = dd kmno4 theo pứ oxi hóa - khử (chưa được cân = như sau: \(CaC_2O_4+KMnO_4+H_2SO_4\rightarrow CáSO_4+K_2SO_4+MnSO_4+H_2O+CO_2\) 1 mẫu X có thể tích 10ml cho qua dd amoni oxalat (NH4)2C2O4 để kết tủa toàn bộ ion Ca2+có trong mẫu máu dưới dạng Ca2C2O4. TIẾN hành phân tách Ca2c2o4 đem chuẩn độ cần vừa đủ 24,52ml dd kmno4 0,001M. biết 1ml máu có khối lg 1,060g  xác định % khối lg canxi có trong 1ml máu
Hey các Bạn, tôi đang mắc kẹt ở đây rồi. Có ai đó có thể giúp tôi một tay được không? Mọi sự giúp đỡ sẽ được đánh giá cao!

Hãy luôn nhớ cảm ơnvote 5 sao

nếu câu trả lời hữu ích nhé!

Các câu trả lời

Để giải bài toán trên, ta cần xác định khối lượng canxi có trong 1ml mẫu máu.

Phương pháp giải:
1. Xác định hàm lượng Ca2+ trong mẫu máu:
- Cho mẫu máu 10ml qua dung dịch amoni oxalat ((NH4)2C2O4) để kết tủa hết canxi trong mẫu dưới dạng Ca2C2O4.
- Chuẩn độ mẫu đã phân tách với dd KMnO4 0,001M, thể tích cần vừa đủ là 24,52ml.
- Công thức phản ứng: 5Ca2C2O4 + 2KMnO4 + H2SO4 -> 5CaSO4 + 2MnSO4 + K2SO4 + 2H2O + 10CO2

2. Xác định khối lượng canxi có trong 1ml mẫu máu:
- Biết 1ml mẫu máu có khối lượng là 1,060g.
- Vì ta đã tác động lên 10ml mẫu máu, nên khối lượng canxi có trong 10ml mẫu máu là: 24,52 * 0,001 * (40/5) * 10 = 0,9818g.
- Vậy khối lượng canxi có trong 1ml mẫu máu là: 0,9818g / 10 = 0,09818g.

Câu trả lời: Phần trăm khối lượng canxi có trong 1ml mẫu máu là: 0,09818g / 1,060g * 100% = 9,26%.

Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
51 vote
Cảm ơn 7Trả lời.

Để xác định % khối lượng canxi trong 1ml mẫu, ta sử dụng phương pháp chuẩn độ. Sau khi kết tủa toàn bộ ion Ca2+ trong mẫu bằng dung dịch amoni oxalat, ta chuẩn độ bằng dung dịch KMnO4 với thể tích mẫu là 24.52ml. Biết dung dịch KMnO4 có nồng độ 0.001M, ta có thể tính được số mol KMnO4 cần để chuẩn độ hết Ca2C2O4. Với biết được khối lượng một ml mẫu là 1.060g, ta có thể tính được khối lượng canxi trong 1ml mẫu theo công thức: khối lượng canxi = số mol canxi * khối lượng molar canxi.

Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
51 vote
Cảm ơn 2Trả lời.

Để xác định % khối lượng canxi trong 1ml mẫu, ta sử dụng phương pháp chuẩn độ. Sau khi kết tủa toàn bộ ion Ca2+ trong mẫu bằng dung dịch amoni oxalat, Ta thực hiện chuẩn độ bằng dung dịch KMnO4. Số mol KMnO4 cần để chuẩn độ hết Ca2C2O4 là 0.02452 mol. Với biết được khối lượng một ml mẫu là 1.060g, ta có thể tính được khối lượng canxi trong 1ml mẫu theo công thức: khối lượng canxi = số mol canxi * khối lượng molar canxi.

Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
51 vote
Cảm ơn 0Trả lời.

Để xác định % khối lượng canxi trong 1ml mẫu, ta sử dụng phương pháp chuẩn độ. Đầu tiên, ta cho 10ml mẫu qua dung dịch amoni oxalat (NH4)2C2O4 để kết tủa toàn bộ ion Ca2+. Kết tủa thu được có dạng Ca2C2O4. Tiếp theo, ta thực hiện phân tách Ca2C2O4 và chuẩn độ bằng dung dịch KMnO4. Số mol KMnO4 cần để chuẩn độ hết Ca2C2O4 là 0.02452 mol. Biết khối lượng một ml mẫu là 1.060g, ta có thể tính được % khối lượng canxi có trong 1ml mẫu theo công thức: % canxi = (khối lượng canxi / khối lượng mẫu) * 100.

Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
51 vote
Cảm ơn 2Trả lời.
Câu hỏi Hóa học Lớp 10
Câu hỏi Lớp 10

Bạn muốn hỏi điều gì?

Đặt câu hỏix
  • ²
  • ³
  • ·
  • ×
  • ÷
  • ±
  • Δ
  • π
  • Ф
  • ω
  • ¬
0.42728 sec| 2248.945 kb