Bài toán 1: Viết các tập hợp sau.
a) Ư(6); Ư(9); Ư(12) d) B(23); B(10); B(8)
b) Ư(7); Ư(18); Ư(10) e) B(3); B(12); B(9)
c) Ư(15); Ư(16); Ư(250 g) B(18); B(20); B(14)
Bài toán 2: Phân tích các thừa số sau thành tích các thừa số nguyên tố.
a) 27 ; 30 ; 80 ; 20 ; 120 ; 90. c) 16 ; 48 ; 98 ; 36 ; 124.
b ) 15 ; 100 ; 112 ; 224 ; 184. d) 56 ; 72 ; 45 ; 54 ; 177.
Bài toán 3: Tìm UCLN.
a) ƯCLN (10 ; 28) e) ƯCLN (24 ; 84 ; 180)
b) ƯCLN (24 ; 36) g) ƯCLN (56 ; 140)
c) ƯCLN (16 ; 80 ; 176) h) ƯCLC (12 ; 14 ; 8 ; 20)
d) ƯCLN (6 ; 8 ; 18) k) ƯCLN (7 ; 9 ; 12 ; 21)
Bài toán 4: Tìm ƯC.
a) ƯC(16 ; 24) e) ƯC(18 ; 77)
b) ƯC(60 ; 90) g) ƯC(18 ; 90)
c) ƯC(24 ; 84) h) ƯC(18 ; 30 ; 42)
d) ƯC(16 ; 60) k) ƯC(26 ; 39 ; 48)
Bài toán 5: Tìm BCNN của.
a) BCNN( 8 ; 10 ; 20) f) BCNN(56 ; 70 ; 126)
b) BCNN(16 ; 24) g) BCNN(28 ; 20 ; 30)
c) BCNN(60 ; 140) h) BCNN(34 ; 32 ; 20)
d) BCNN(8 ; 9 ; 11) k) BCNN(42 ; 70 ; 52)
e) BCNN(24 ; 40 ; 162) l) BCNN( 9 ; 10 ; 11)
Bài toán 6: Tìm bội chung (BC) của.
a) BC(13 ; 15) e) BC(30 ; 105)
b) BC(10 ; 12 ; 15) g) BC( 84 ; 108)
c) BC(7 ; 9 ; 11) h) BC(98 ; 72 ; 42)
d) BC(24 ; 40 ; 28) k) BC(68 ; 208 ; 100)
Bài toán 7: Tìm số tự nhiên x lớn nhất, biết rằng:
a) 420 ⋮ x và 700 ⋮ x e) 17 ⋮ x; 21 ⋮ x và 51 ⋮ x
b) 48 ⋮ x và 60 ⋮ x f) 8 ⋮ x; 25 ⋮ x và 40 ⋮ x
c) 105 ⋮ x; 175 ⋮ x và 385 ⋮ x g) 12 ⋮ x; 15 ⋮ x và 35 ⋮ x
d) 46 ⋮ x; 32 ⋮ x và 56 ⋮ x h) 50 ⋮ x; 42 ⋮ x và 38 ⋮ x
Bài toán 8: Tìm các số tự nhiên x biết;
a) x ∈ B(8) và x ≤ 30 e) x ⋮ 12 và 50 < x ≤ 72
b) x ∈ B(15) và 15 < x ≤ 90 f) x ⋮ 14 và x < 92
c) x ∈ B(12) và 12 < x < 90 g) x ⋮ 9 và x < 40
d) x ∈ B(5) và x ≤100 h) x ⋮ 12 và 24 ≤ x ≤ 80
Bài toán 9: Tìm các số tự nhiên x biết.
a) x ∈ BC(6; 21; 27) và x ≤ 2000 f) x ∈ BC(5; 7; 8) và x ≤ 500
b) x∈ BC(12; 15; 20) và x ≤ 500 g) x ∈ BC(12; 5; 8) và 60 ≤ x ≤ 240
c) x ∈ BC(5; 10; 25) và x < 400 h) x ∈ BC(3; 4; 5; 10) và x <200
d) x ∈ BC(3; 5; 6; 9) và 150 ≤ x ≤ 250
e) x ∈ BC(16; 21; 25) và x ≤ 400 k) x ∈ BC(7; 14; 21) và x ≤ 210
Bài toán 10: Tìm số tự nhiên x, biết.
a) (x - 1) ∈ BC(4; 5; 6) và x < 400
b) (x - 1) ∈ BC(4; 5;6) và x ⋮ 7 và x < 400
c) (x + 1) ∈ BC(6; 20; 15) và x ≤ 300
d) (x + 2) ∈ BC( 8 : 16 : 24) và x ≤ 250
Bài toán 11: Tìm x N biết.
a) x ⋮ 39 ; x ⋮ 65 ; x ⋮ 91 và 400 < x < 2600
b) x ⋮ 12 ; x ⋮ 21 ; x ⋮ 28 và x < 500
Bài toán 12: Tìm số tự nhiên x lớn nhất sao cho: 13 ; 15 ; 61 chia x đều dư 1.
Bài toán 13: Tìm số tự nhiên x lớn nhất sao cho 44; 86; 65 chia x đều dư 2.
Bài toán 14: Tìm số tự nhiên x, biết 167 chia x dư 17; 235 chia x dư 25.
Bài toán 15: Tìm số tự nhiên x biết khi chia 268 cho x thì dư 18; 390 chia x dư 40.
Bài toán 16: Tìm số tự nhiên x lớn nhất thỏa mãn: 27 chia x dư 3; 38 chia x dư 2 và 49 chia x dư 1.
Bài toán 17: Tìm số tự nhiên x nhỏ nhất biết khi chia x cho các số 5; 7; 11 thì được các số dư lần lượt là 3; 4; 6.
Bài toán 18: Học sinh của lớp 6A khi xếp thành hàng 2, hàng 3, hàng 4 hoặc hàng 8 đều vừa đủ. Biết số học sinh của lớp 6A từ 38 đến 60 em. Tính số học sinh lớp 6A.
Đ/S: 48 học sinh
Bài toán 19: Số học sinh của lớp 6A từ 40 đến 50 em. Khi xếp thành hàng 3 hoặc 5 đều dư 2 em. Tính số học sinh lớp 6A.
Đ/S: 47 học sinh
Bài toán 20: Học sinh khối 6 của một trường có từ 200 đến 300 em. Nếu xếp thành hàng 4, hàng 5 hoặc hàng 7 đều dư 1 em. Tìm số học sinh khối 6 của trường đó.
Đ/S: 281 học sinh.
Bài toán 21: Có 96 cái bánh và 84 cái kẹo được chia đều vào mỗi đĩa. Hỏi có thể chia được nhiều nhất thành bao nhiêu đĩa. Khi ấy mỗi đĩa có bao nhiêu cái bánh, bao nhiêu cái kẹo?
Đ/S:
Bài toán 22: Một lớp 6 có 24 nữ và 20 nam được chia thành tổ để số nam và số nữ được chia đều vào tổ. Hỏi chia được nhiều nhất bao nhiêu tổ? Khi ấy tính số nam và số nữ mỗi tổ.
Đ/S: 4 tổ. Mỗi tổ có 6 nữ và 5 nam.
Bài toán 23: Có 60 quyển vở và 42 bút bi được chia thành từng phần. Hỏi có thể chia nhiều nhất được bao nhiêu phần để số vở và số bút bi được chia đều vào mỗi phần? Khi ấy mỗi phần có bao nhiêu vở và bao nhiêu bút bi?
Đ/S: 6 phần. Mỗi phần có 10 vở và 7 bút.
Bài toán 24: Một hình chữ nhật có chiều dài 105 và chiều rộng 75m được chia thành các hình vuông có diện tích bằng nhau. Tính độ dài cạnh hình vuông lớn nhất trong các cách chia trên.
Đ/S: 15m
Bài toán 25: Đội A và đội B cùng phải trồng một số cây bằng nhau. Biết mỗi người đội A phải trồng 8 cây, mỗi người đội B phải trồng 9 cây và số cây mỗi đội phải trồng khoảng từ 100 đến 200 cây. Tìm số cây mà mỗi đôi phải trồng.
Đ/S: 144 cây
Bài toán 26: Một mảnh đất hình chữ nhật có chiều dài 112m và chiều rộng 40m. Người ta muốn chia mảnh đất thành những ô vuông bằng nhau để trồng các loại rau. Hỏi với cách chia nào thì cạnh ô vuông là lớn nhất và bằng bao nhiêu?
Đ/S: 8m
Bài toán 27: Có 133 quyển vở, 80 bút bi, 177 tập giấy. Người ta chia vở, bút bi, giấy thành các phần thưởng bằng nhau, mỗi phần thưởng gồm cả ba loại. Nhưng sau khi chia xong còn thừa 13 quyển vở, 8 bút và 2 tập giấy không đủ chia vào các phần thưởng khác. Tính xem có bao nhiêu phần thưởng.
Đ/S: 3 phần thưởng
Bài toán 28: Một đơn vị bộ đội khi xếp thành mỗi hàng 20 người, 25 người hoặc 30 người đều thừa 15 người. Nếu xếp thành hàng 41 người thì vừa đủ (không có hàng nào thiếu, không có ai ở ngoài). Hỏi đơn vị đó có bao nhiêu người, biết rằng số người của đơn vị chưa đến 1000 người.
Đ/S: 615 người.
Bài toán 29: Số học sinh khối 6 của một trường khoảng từ 300 đến 400 học sinh. Mỗi lần xếp hàng 12, hàng 15, hàng 18 đều vừa đủ không thừa ai. Hỏi trường đó khối 6 có bao nhiêu học sinh.
Đ/S: 360 học sinh.
Bài toán 30: Cô giáo chủ nhiệm muốn chia 128 quyển vở, 48 bút chì và 192 tập giấy thành một số phần thưởng như nhau để trao trong dịp sơ kết học kì một. Hỏi có thể chia được nhiều nhất bao nhiêu phần thưởng, khi đó mỗi phần thưởng có bao nhiêu quyển vở, bao nhiêu bút chì, bao nhiêu tập giấy.
Đ/S: 16 phần. 8 quyển vở, 3 bút chì, 12 tập giấy.
Bài toán 31: Tìm các giá trị nguyên của x để. (toán nâng cao chuyên đề này).
a) 1 ⋮ (x + 7) e) (2x - 9) ⋮ (x - 5)
b) 4 ⋮ (x - 5) g) (x2 - x - 1) ⋮ (x - 1)
c) (x +8) ⋮ (x + 7) h) (x2 - 3x - 5) ⋮ (x - 3)
d) (2x + 16) ⋮ (x + 7) k) (5x + 2) ⋮ (x + 1)
d) (x - 4) ⋮ (x - 5) l) (2x2 + 3x + 2) ⋮ (x + 1)
Bài toán 32: với x ∈ Z, chứng minh rằng.
a) [x(x + 1) + 1] không chia hết cho 2
b) (x2 + x + 1) không chia hết cho 2
c) [3.(x2 + 2x) + 1] không chia hết cho 3
d) (3x2 + 6x + 1) không chia hết cho 3.
Bài toán 1: Viết các tập hợp sau.
a) Ư(6); Ư(9); Ư(12) d) B(23); B(10); B(8)
b) Ư(7); Ư(18); Ư(10) e) B(3); B(12); B(9)
c) Ư(15); Ư(16); Ư(250 g) B(18); B(20); B(14)
Bài toán 2: Phân tích các thừa số sau thành tích các thừa số nguyên tố.
a) 27 ; 30 ; 80 ; 20 ; 120 ; 90. c) 16 ; 48 ; 98 ; 36 ; 124.
b ) 15 ; 100 ; 112 ; 224 ; 184. d) 56 ; 72 ; 45 ; 54 ; 177.
Bài toán 3: Tìm UCLN.
a) ƯCLN (10 ; 28) e) ƯCLN (24 ; 84 ; 180)
b) ƯCLN (24 ; 36) g) ƯCLN (56 ; 140)
c) ƯCLN (16 ; 80 ; 176) h) ƯCLC (12 ; 14 ; 8 ; 20)
d) ƯCLN (6 ; 8 ; 18) k) ƯCLN (7 ; 9 ; 12 ; 21)
Bài toán 4: Tìm ƯC.
a) ƯC(16 ; 24) e) ƯC(18 ; 77)
b) ƯC(60 ; 90) g) ƯC(18 ; 90)
c) ƯC(24 ; 84) h) ƯC(18 ; 30 ; 42)
d) ƯC(16 ; 60) k) ƯC(26 ; 39 ; 48)
Bài toán 5: Tìm BCNN của.
a) BCNN( 8 ; 10 ; 20) f) BCNN(56 ; 70 ; 126)
b) BCNN(16 ; 24) g) BCNN(28 ; 20 ; 30)
c) BCNN(60 ; 140) h) BCNN(34 ; 32 ; 20)
d) BCNN(8 ; 9 ; 11) k) BCNN(42 ; 70 ; 52)
e) BCNN(24 ; 40 ; 162) l) BCNN( 9 ; 10 ; 11)
Bài toán 6: Tìm bội chung (BC) của.
a) BC(13 ; 15) e) BC(30 ; 105)
b) BC(10 ; 12 ; 15) g) BC( 84 ; 108)
c) BC(7 ; 9 ; 11) h) BC(98 ; 72 ; 42)
d) BC(24 ; 40 ; 28) k) BC(68 ; 208 ; 100)
Bài toán 7: Tìm số tự nhiên x lớn nhất, biết rằng:
a) 420 ⋮ x và 700 ⋮ x e) 17 ⋮ x; 21 ⋮ x và 51 ⋮ x
b) 48 ⋮ x và 60 ⋮ x f) 8 ⋮ x; 25 ⋮ x và 40 ⋮ x
c) 105 ⋮ x; 175 ⋮ x và 385 ⋮ x g) 12 ⋮ x; 15 ⋮ x và 35 ⋮ x
d) 46 ⋮ x; 32 ⋮ x và 56 ⋮ x h) 50 ⋮ x; 42 ⋮ x và 38 ⋮ x
Bài toán 8: Tìm các số tự nhiên x biết;
a) x ∈ B(8) và x ≤ 30 e) x ⋮ 12 và 50 < x ≤ 72
b) x ∈ B(15) và 15 < x ≤ 90 f) x ⋮ 14 và x < 92
c) x ∈ B(12) và 12 < x < 90 g) x ⋮ 9 và x < 40
d) x ∈ B(5) và x ≤100 h) x ⋮ 12 và 24 ≤ x ≤ 80
Bài toán 9: Tìm các số tự nhiên x biết.
a) x ∈ BC(6; 21; 27) và x ≤ 2000 f) x ∈ BC(5; 7; 8) và x ≤ 500
b) x∈ BC(12; 15; 20) và x ≤ 500 g) x ∈ BC(12; 5; 8) và 60 ≤ x ≤ 240
c) x ∈ BC(5; 10; 25) và x < 400 h) x ∈ BC(3; 4; 5; 10) và x <200
d) x ∈ BC(3; 5; 6; 9) và 150 ≤ x ≤ 250
e) x ∈ BC(16; 21; 25) và x ≤ 400 k) x ∈ BC(7; 14; 21) và x ≤ 210
Bài toán 10: Tìm số tự nhiên x, biết.
a) (x - 1) ∈ BC(4; 5; 6) và x < 400
b) (x - 1) ∈ BC(4; 5;6) và x ⋮ 7 và x < 400
c) (x + 1) ∈ BC(6; 20; 15) và x ≤ 300
d) (x + 2) ∈ BC( 8 : 16 : 24) và x ≤ 250
Bài toán 11: Tìm x N biết.
a) x ⋮ 39 ; x ⋮ 65 ; x ⋮ 91 và 400 < x < 2600
b) x ⋮ 12 ; x ⋮ 21 ; x ⋮ 28 và x < 500
Bài toán 12: Tìm số tự nhiên x lớn nhất sao cho: 13 ; 15 ; 61 chia x đều dư 1.
Bài toán 13: Tìm số tự nhiên x lớn nhất sao cho 44; 86; 65 chia x đều dư 2.
Bài toán 14: Tìm số tự nhiên x, biết 167 chia x dư 17; 235 chia x dư 25.
Bài toán 15: Tìm số tự nhiên x biết khi chia 268 cho x thì dư 18; 390 chia x dư 40.
Bài toán 16: Tìm số tự nhiên x lớn nhất thỏa mãn: 27 chia x dư 3; 38 chia x dư 2 và 49 chia x dư 1.
Bài toán 17: Tìm số tự nhiên x nhỏ nhất biết khi chia x cho các số 5; 7; 11 thì được các số dư lần lượt là 3; 4; 6.
Bài toán 18: Học sinh của lớp 6A khi xếp thành hàng 2, hàng 3, hàng 4 hoặc hàng 8 đều vừa đủ. Biết số học sinh của lớp 6A từ 38 đến 60 em. Tính số học sinh lớp 6A.
Đ/S: 48 học sinh
Bài toán 19: Số học sinh của lớp 6A từ 40 đến 50 em. Khi xếp thành hàng 3 hoặc 5 đều dư 2 em. Tính số học sinh lớp 6A.
Đ/S: 47 học sinh
Bài toán 20: Học sinh khối 6 của một trường có từ 200 đến 300 em. Nếu xếp thành hàng 4, hàng 5 hoặc hàng 7 đều dư 1 em. Tìm số học sinh khối 6 của trường đó.
Đ/S: 281 học sinh.
Bài toán 21: Có 96 cái bánh và 84 cái kẹo được chia đều vào mỗi đĩa. Hỏi có thể chia được nhiều nhất thành bao nhiêu đĩa. Khi ấy mỗi đĩa có bao nhiêu cái bánh, bao nhiêu cái kẹo?
Đ/S:
Bài toán 22: Một lớp 6 có 24 nữ và 20 nam được chia thành tổ để số nam và số nữ được chia đều vào tổ. Hỏi chia được nhiều nhất bao nhiêu tổ? Khi ấy tính số nam và số nữ mỗi tổ.
Đ/S: 4 tổ. Mỗi tổ có 6 nữ và 5 nam.
Bài toán 23: Có 60 quyển vở và 42 bút bi được chia thành từng phần. Hỏi có thể chia nhiều nhất được bao nhiêu phần để số vở và số bút bi được chia đều vào mỗi phần? Khi ấy mỗi phần có bao nhiêu vở và bao nhiêu bút bi?
Đ/S: 6 phần. Mỗi phần có 10 vở và 7 bút.
Bài toán 24: Một hình chữ nhật có chiều dài 105 và chiều rộng 75m được chia thành các hình vuông có diện tích bằng nhau. Tính độ dài cạnh hình vuông lớn nhất trong các cách chia trên.
Đ/S: 15m
Bài toán 25: Đội A và đội B cùng phải trồng một số cây bằng nhau. Biết mỗi người đội A phải trồng 8 cây, mỗi người đội B phải trồng 9 cây và số cây mỗi đội phải trồng khoảng từ 100 đến 200 cây. Tìm số cây mà mỗi đôi phải trồng.
Đ/S: 144 cây
Bài toán 26: Một mảnh đất hình chữ nhật có chiều dài 112m và chiều rộng 40m. Người ta muốn chia mảnh đất thành những ô vuông bằng nhau để trồng các loại rau. Hỏi với cách chia nào thì cạnh ô vuông là lớn nhất và bằng bao nhiêu?
Đ/S: 8m
Bài toán 27: Có 133 quyển vở, 80 bút bi, 177 tập giấy. Người ta chia vở, bút bi, giấy thành các phần thưởng bằng nhau, mỗi phần thưởng gồm cả ba loại. Nhưng sau khi chia xong còn thừa 13 quyển vở, 8 bút và 2 tập giấy không đủ chia vào các phần thưởng khác. Tính xem có bao nhiêu phần thưởng.
Đ/S: 3 phần thưởng
Bài toán 28: Một đơn vị bộ đội khi xếp thành mỗi hàng 20 người, 25 người hoặc 30 người đều thừa 15 người. Nếu xếp thành hàng 41 người thì vừa đủ (không có hàng nào thiếu, không có ai ở ngoài). Hỏi đơn vị đó có bao nhiêu người, biết rằng số người của đơn vị chưa đến 1000 người.
Đ/S: 615 người.
Bài toán 29: Số học sinh khối 6 của một trường khoảng từ 300 đến 400 học sinh. Mỗi lần xếp hàng 12, hàng 15, hàng 18 đều vừa đủ không thừa ai. Hỏi trường đó khối 6 có bao nhiêu học sinh.
Đ/S: 360 học sinh.
Bài toán 30: Cô giáo chủ nhiệm muốn chia 128 quyển vở, 48 bút chì và 192 tập giấy thành một số phần thưởng như nhau để trao trong dịp sơ kết học kì một. Hỏi có thể chia được nhiều nhất bao nhiêu phần thưởng, khi đó mỗi phần thưởng có bao nhiêu quyển vở, bao nhiêu bút chì, bao nhiêu tập giấy.
Đ/S: 16 phần. 8 quyển vở, 3 bút chì, 12 tập giấy.
Bài toán 31: Tìm các giá trị nguyên của x để. (toán nâng cao chuyên đề này).
a) 1 ⋮ (x + 7) e) (2x - 9) ⋮ (x - 5)
b) 4 ⋮ (x - 5) g) (x2 - x - 1) ⋮ (x - 1)
c) (x +8) ⋮ (x + 7) h) (x2 - 3x - 5) ⋮ (x - 3)
d) (2x + 16) ⋮ (x + 7) k) (5x + 2) ⋮ (x + 1)
d) (x - 4) ⋮ (x - 5) l) (2x2 + 3x + 2) ⋮ (x + 1)
Bài toán 32: với x ∈ Z, chứng minh rằng.
a) [x(x + 1) + 1] không chia hết cho 2
b) (x2 + x + 1) không chia hết cho 2
c) [3.(x2 + 2x) + 1] không chia hết cho 3
d) (3x2 + 6x + 1) không chia hết cho 3.
Bài toán 1: Viết các tập hợp sau.
a) Ư(6); Ư(9); Ư(12) d) B(23); B(10); B(8)
b) Ư(7); Ư(18); Ư(10) e) B(3); B(12); B(9)
c) Ư(15); Ư(16); Ư(250 g) B(18); B(20); B(14)
Bài toán 2: Phân tích các thừa số sau thành tích các thừa số nguyên tố.
a) 27 ; 30 ; 80 ; 20 ; 120 ; 90. c) 16 ; 48 ; 98 ; 36 ; 124.
b ) 15 ; 100 ; 112 ; 224 ; 184. d) 56 ; 72 ; 45 ; 54 ; 177.
Bài toán 3: Tìm UCLN.
a) ƯCLN (10 ; 28) e) ƯCLN (24 ; 84 ; 180)
b) ƯCLN (24 ; 36) g) ƯCLN (56 ; 140)
c) ƯCLN (16 ; 80 ; 176) h) ƯCLC (12 ; 14 ; 8 ; 20)
d) ƯCLN (6 ; 8 ; 18) k) ƯCLN (7 ; 9 ; 12 ; 21)
Bài toán 4: Tìm ƯC.
a) ƯC(16 ; 24) e) ƯC(18 ; 77)
b) ƯC(60 ; 90) g) ƯC(18 ; 90)
c) ƯC(24 ; 84) h) ƯC(18 ; 30 ; 42)
d) ƯC(16 ; 60) k) ƯC(26 ; 39 ; 48)
Bài toán 5: Tìm BCNN của.
a) BCNN( 8 ; 10 ; 20) f) BCNN(56 ; 70 ; 126)
b) BCNN(16 ; 24) g) BCNN(28 ; 20 ; 30)
c) BCNN(60 ; 140) h) BCNN(34 ; 32 ; 20)
d) BCNN(8 ; 9 ; 11) k) BCNN(42 ; 70 ; 52)
e) BCNN(24 ; 40 ; 162) l) BCNN( 9 ; 10 ; 11)
Bài toán 6: Tìm bội chung (BC) của.
a) BC(13 ; 15) e) BC(30 ; 105)
b) BC(10 ; 12 ; 15) g) BC( 84 ; 108)
c) BC(7 ; 9 ; 11) h) BC(98 ; 72 ; 42)
d) BC(24 ; 40 ; 28) k) BC(68 ; 208 ; 100)
Bài toán 7: Tìm số tự nhiên x lớn nhất, biết rằng:
a) 420 ⋮ x và 700 ⋮ x e) 17 ⋮ x; 21 ⋮ x và 51 ⋮ x
b) 48 ⋮ x và 60 ⋮ x f) 8 ⋮ x; 25 ⋮ x và 40 ⋮ x
c) 105 ⋮ x; 175 ⋮ x và 385 ⋮ x g) 12 ⋮ x; 15 ⋮ x và 35 ⋮ x
d) 46 ⋮ x; 32 ⋮ x và 56 ⋮ x h) 50 ⋮ x; 42 ⋮ x và 38 ⋮ x
Bài toán 8: Tìm các số tự nhiên x biết;
a) x ∈ B(8) và x ≤ 30 e) x ⋮ 12 và 50 < x ≤ 72
b) x ∈ B(15) và 15 < x ≤ 90 f) x ⋮ 14 và x < 92
c) x ∈ B(12) và 12 < x < 90 g) x ⋮ 9 và x < 40
d) x ∈ B(5) và x ≤100 h) x ⋮ 12 và 24 ≤ x ≤ 80
Bài toán 9: Tìm các số tự nhiên x biết.
a) x ∈ BC(6; 21; 27) và x ≤ 2000 f) x ∈ BC(5; 7; 8) và x ≤ 500
b) x∈ BC(12; 15; 20) và x ≤ 500 g) x ∈ BC(12; 5; 8) và 60 ≤ x ≤ 240
c) x ∈ BC(5; 10; 25) và x < 400 h) x ∈ BC(3; 4; 5; 10) và x <200
d) x ∈ BC(3; 5; 6; 9) và 150 ≤ x ≤ 250
e) x ∈ BC(16; 21; 25) và x ≤ 400 k) x ∈ BC(7; 14; 21) và x ≤ 210
Bài toán 10: Tìm số tự nhiên x, biết.
a) (x - 1) ∈ BC(4; 5; 6) và x < 400
b) (x - 1) ∈ BC(4; 5;6) và x ⋮ 7 và x < 400
c) (x + 1) ∈ BC(6; 20; 15) và x ≤ 300
d) (x + 2) ∈ BC( 8 : 16 : 24) và x ≤ 250
Bài toán 11: Tìm x N biết.
a) x ⋮ 39 ; x ⋮ 65 ; x ⋮ 91 và 400 < x < 2600
b) x ⋮ 12 ; x ⋮ 21 ; x ⋮ 28 và x < 500
Bài toán 12: Tìm số tự nhiên x lớn nhất sao cho: 13 ; 15 ; 61 chia x đều dư 1.
Bài toán 13: Tìm số tự nhiên x lớn nhất sao cho 44; 86; 65 chia x đều dư 2.
Bài toán 14: Tìm số tự nhiên x, biết 167 chia x dư 17; 235 chia x dư 25.
Bài toán 15: Tìm số tự nhiên x biết khi chia 268 cho x thì dư 18; 390 chia x dư 40.
Bài toán 16: Tìm số tự nhiên x lớn nhất thỏa mãn: 27 chia x dư 3; 38 chia x dư 2 và 49 chia x dư 1.
Bài toán 17: Tìm số tự nhiên x nhỏ nhất biết khi chia x cho các số 5; 7; 11 thì được các số dư lần lượt là 3; 4; 6.
Bài toán 18: Học sinh của lớp 6A khi xếp thành hàng 2, hàng 3, hàng 4 hoặc hàng 8 đều vừa đủ. Biết số học sinh của lớp 6A từ 38 đến 60 em. Tính số học sinh lớp 6A.
Đ/S: 48 học sinh
Bài toán 19: Số học sinh của lớp 6A từ 40 đến 50 em. Khi xếp thành hàng 3 hoặc 5 đều dư 2 em. Tính số học sinh lớp 6A.
Đ/S: 47 học sinh
Bài toán 20: Học sinh khối 6 của một trường có từ 200 đến 300 em. Nếu xếp thành hàng 4, hàng 5 hoặc hàng 7 đều dư 1 em. Tìm số học sinh khối 6 của trường đó.
Đ/S: 281 học sinh.
Bài toán 21: Có 96 cái bánh và 84 cái kẹo được chia đều vào mỗi đĩa. Hỏi có thể chia được nhiều nhất thành bao nhiêu đĩa. Khi ấy mỗi đĩa có bao nhiêu cái bánh, bao nhiêu cái kẹo?
Đ/S:
Bài toán 22: Một lớp 6 có 24 nữ và 20 nam được chia thành tổ để số nam và số nữ được chia đều vào tổ. Hỏi chia được nhiều nhất bao nhiêu tổ? Khi ấy tính số nam và số nữ mỗi tổ.
Đ/S: 4 tổ. Mỗi tổ có 6 nữ và 5 nam.
Bài toán 23: Có 60 quyển vở và 42 bút bi được chia thành từng phần. Hỏi có thể chia nhiều nhất được bao nhiêu phần để số vở và số bút bi được chia đều vào mỗi phần? Khi ấy mỗi phần có bao nhiêu vở và bao nhiêu bút bi?
Đ/S: 6 phần. Mỗi phần có 10 vở và 7 bút.
Bài toán 24: Một hình chữ nhật có chiều dài 105 và chiều rộng 75m được chia thành các hình vuông có diện tích bằng nhau. Tính độ dài cạnh hình vuông lớn nhất trong các cách chia trên.
Đ/S: 15m
Bài toán 25: Đội A và đội B cùng phải trồng một số cây bằng nhau. Biết mỗi người đội A phải trồng 8 cây, mỗi người đội B phải trồng 9 cây và số cây mỗi đội phải trồng khoảng từ 100 đến 200 cây. Tìm số cây mà mỗi đôi phải trồng.
Đ/S: 144 cây
Bài toán 26: Một mảnh đất hình chữ nhật có chiều dài 112m và chiều rộng 40m. Người ta muốn chia mảnh đất thành những ô vuông bằng nhau để trồng các loại rau. Hỏi với cách chia nào thì cạnh ô vuông là lớn nhất và bằng bao nhiêu?
Đ/S: 8m
Bài toán 27: Có 133 quyển vở, 80 bút bi, 177 tập giấy. Người ta chia vở, bút bi, giấy thành các phần thưởng bằng nhau, mỗi phần thưởng gồm cả ba loại. Nhưng sau khi chia xong còn thừa 13 quyển vở, 8 bút và 2 tập giấy không đủ chia vào các phần thưởng khác. Tính xem có bao nhiêu phần thưởng.
Đ/S: 3 phần thưởng
Bài toán 28: Một đơn vị bộ đội khi xếp thành mỗi hàng 20 người, 25 người hoặc 30 người đều thừa 15 người. Nếu xếp thành hàng 41 người thì vừa đủ (không có hàng nào thiếu, không có ai ở ngoài). Hỏi đơn vị đó có bao nhiêu người, biết rằng số người của đơn vị chưa đến 1000 người.
Đ/S: 615 người.
Bài toán 29: Số học sinh khối 6 của một trường khoảng từ 300 đến 400 học sinh. Mỗi lần xếp hàng 12, hàng 15, hàng 18 đều vừa đủ không thừa ai. Hỏi trường đó khối 6 có bao nhiêu học sinh.
Đ/S: 360 học sinh.
Bài toán 30: Cô giáo chủ nhiệm muốn chia 128 quyển vở, 48 bút chì và 192 tập giấy thành một số phần thưởng như nhau để trao trong dịp sơ kết học kì một. Hỏi có thể chia được nhiều nhất bao nhiêu phần thưởng, khi đó mỗi phần thưởng có bao nhiêu quyển vở, bao nhiêu bút chì, bao nhiêu tập giấy.
Đ/S: 16 phần. 8 quyển vở, 3 bút chì, 12 tập giấy.
Bài toán 31: Tìm các giá trị nguyên của x để. (toán nâng cao chuyên đề này).
a) 1 ⋮ (x + 7) e) (2x - 9) ⋮ (x - 5)
b) 4 ⋮ (x - 5) g) (x2 - x - 1) ⋮ (x - 1)
c) (x +8) ⋮ (x + 7) h) (x2 - 3x - 5) ⋮ (x - 3)
d) (2x + 16) ⋮ (x + 7) k) (5x + 2) ⋮ (x + 1)
d) (x - 4) ⋮ (x - 5) l) (2x2 + 3x + 2) ⋮ (x + 1)
Bài toán 32: với x ∈ Z, chứng minh rằng.
a) [x(x + 1) + 1] không chia hết cho 2
b) (x2 + x + 1) không chia hết cho 2
c) [3.(x2 + 2x) + 1] không chia hết cho 3
d) (3x2 + 6x + 1) không chia hết cho 3.
Xin chào, mình biết mọi người đều bận rộn, nhưng mình rất cần một ít sự giúp đỡ. Có ai đó có thể hướng dẫn mình cách giải đáp câu hỏi này được không?
Các câu trả lời
Câu hỏi Toán học Lớp 6
Câu hỏi Lớp 6
Bạn muốn hỏi điều gì?
Đỗ Văn Đức
Để giải bài toán trên, ta có các phương pháp như sau:Phương pháp 1: 1. Để viết tập hợp Ư và B, ta cần tìm ước chung lớn nhất và bội chung nhỏ nhất của các số trong danh sách.2. Sau đó phân tích các số thành các thừa số nguyên tố.3. Tìm UCLN và BCNN của các số.4. Tìm số tự nhiên thỏa mãn điều kiện yêu cầu.Phương pháp 2:1. Sử dụng phương pháp đặt biến để giải hệ phương trình, phương trình.2. Áp dụng kiến thức về ước chung lớn nhất, bội chung nhỏ nhất, thừa số nguyên tố, UCLN, BCNN.3. Tính toán để tìm ra câu trả lời cho bài toán.Câu trả lời cho câu hỏi trên:Bài toán 1: a) Tập hợp Ư(6) = {1, 2, 3, 6}; Tập hợp Ư(9) = {1, 3, 9}; Tập hợp Ư(12) = {1, 2, 3, 4, 6, 12}d) Tập hợp B(23) = {1, 23}; Tập hợp B(10) = {1, 2, 5, 10}; Tập hợp B(8) = {1, 2, 4, 8}Bài toán 2:a) 27 = 3^3; 30 = 2 * 3 * 5; 80 = 2^4 * 5; 20 = 2^2 * 5; 120 = 2^3 * 3 * 5; 90 = 2 * 3^2 * 5c) 16 = 2^4; 48 = 2^4 * 3; 98 = 2 * 7^2; 36 = 2^2 * 3^2; 124 = 2^2 * 31b) 15 = 3 * 5; 100 = 2^2 * 5^2; 112 = 2^4 * 7; 224 = 2^5 * 7; 184 = 2^3 * 23d) 56 = 2^3 * 7; 72 = 2^3 * 3^2; 45 = 3^2 * 5; 54 = 2 * 3^3; 177 = 3 * 59Bài toán 3:a) UCLN (10; 28) = 2; UCLN (24 ; 84 ; 180) = 12b) UCLN (24; 36) = 12; UCLN (56; 140) = 28c) UCLN (16; 80; 176) = 16; UCLN (12; 14; 8; 20) = 2 d) UCLN (6; 8; 18) = 2; UCLN (7; 9; 12; 21) = 1Bài toán 4:a) UCLN (16; 24) = 8; UCLN (18; 77) = 1b) UCLN (60; 90) = 30; UCLN (18; 90) = 18c) UCLN (24; 84) = 12; UCLN (18; 30; 42) = 6d) UCLN (16; 60) = 4; UCLN (26; 39; 48) = 13Và còn tiếp tục phần còn lại của bài toán.
Đỗ Minh Giang
Bài toán 3: Tìm UCLN.- a) UCLN(10; 28) = 2, UCLN(24; 36) = 12, UCLN(16; 80; 176) = 8, UCLN(6; 8; 18) = 2.- k) UCLN(7; 9; 12; 21) = 1.
Đỗ Minh Ánh
Bài toán 2: Phân tích các thừa số thành tích các thừa số nguyên tố.- a) 27 = 3^3, 30 = 2 * 3 * 5, 80 = 2^4 * 5, 20 = 2^2 * 5, 120 = 2^3 * 3 * 5, 90 = 2 * 3^2 * 5.- c) 16 = 2^4, 48 = 2^4 * 3, 98 = 2 * 7^2, 36 = 2^2 * 3^2, 124 = 2^2 * 31.
Đỗ Văn Linh
Bài toán 1: Viết các tập hợp sau.- a) Tập hợp Ư(6) gồm các ước số của số 6 là {1, 2, 3, 6}, Ư(9) gồm {1, 3, 9}, Ư(12) gồm {1, 2, 3, 4, 6, 12}.- d) Tập hợp B(23) không thể xác định vì 23 là số nguyên tố. B(10) gồm {1, 2, 5, 10}, B(8) gồm {1, 2, 4, 8}.