Lớp 9
Lớp 1điểm
1 năm trước
Đỗ Văn Đức

(Định lý Menelaus mở rộng cho đa giác n cạnh) Cho đa giác n cạnh A1A2...An. Các điểm B1, B2, ..., Bn lần lượt nằm trên các cạnh A1A2, A2A3, ..., AnA1 sao cho B1, B2, ..., Bn thẳng hàng. Chứng minh rằng \(\frac{B_1A_1}{B_1A_2}\times\frac{B_2A_2}{B_2A_3}\times...\times\frac{B_nA_n}{B_nA_1}=1\)
Làm ơn, ai đó có thể chia sẻ kinh nghiệm hoặc ý tưởng để mình có thể vượt qua câu hỏi này không? Thanks mọi người.

Hãy luôn nhớ cảm ơnvote 5 sao

nếu câu trả lời hữu ích nhé!

Các câu trả lời

Để giải câu hỏi trên, ta sử dụng định lý Menelaus mở rộng.

Phương pháp giải:
1. Kẻ các đường thẳng đi qua các điểm B1, B2, ..., Bn và song song với các cạnh của đa giác n cạnh. Gọi các điểm giao điểm của các đường thẳng này là C1, C2, ..., Cn.
2. Áp dụng định lý Menelaus mở rộng cho tam giác A1A2C1, tam giác A2A3C2, ..., tam giác AnA1Cn:
\[\frac{B_1A_1}{B_1A_2}\times\frac{B_2A_2}{B_2A_3}\times...\times\frac{B_nA_n}{B_nA_1} = \frac{AC_1}{C_1A_1}\times\frac{AC_2}{C_2A_2}\times...\times\frac{AC_n}{C_nA_n} = 1\]

Vậy ta chứng minh được công thức \(\frac{B_1A_1}{B_1A_2}\times\frac{B_2A_2}{B_2A_3}\times...\times\frac{B_nA_n}{B_nA_1}=1\).

Đáp án: \(\frac{B_1A_1}{B_1A_2}\times\frac{B_2A_2}{B_2A_3}\times...\times\frac{B_nA_n}{B_nA_1}=1\)

Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
51 vote
Cảm ơn 6Trả lời.

{
"answer1": "Gọi E là giao điểm của AB1 và A1A2. Áp dụng định lý Tam giác đồng qui ta có: \(\frac{EB_1}{B_1A_2}=\frac{A1E}{EA_2}\) => \(\frac{B_1A_1}{B_1A_2}=\frac{A_1E}{EA_2}\). Tương tự, ta có \(\frac{B_2A_2}{B_2A_3}=\frac{A_2F}{FA_3}\),... Với F là giao điểm của A1B2 và A2A3. Do B1, B2,..., Bn thẳng hàng nên: \(\frac{A_1E}{EA_2}\times\frac{A_2F}{FA_3}\times...\times\frac{A_nD}{DA_1}=1\). Kết luận: \(\frac{B_1A_1}{B_1A_2}\times\frac{B_2A_2}{B_2A_3}\times...\times\frac{B_nA_n}{B_nA_1}=1\).",
"answer2": "Gọi M là giao điểm của A1A2 và B1B2. Áp dụng định lý Menelaus cho tam giác A1A2M ta có: \(\frac{A1M}{MA2}\times\frac{B2A2}{B2B1}\times\frac{B1A1}{B1A2}=1\). Tương tự, áp dụng định lý Menelaus cho các tam giác A2A3M, A3A4M,..., AnA1M ta sẽ được kết quả cần chứng minh.",
"answer3": "Gọi P là giao điểm của A1A2 và B1B2. Do B1, B2,..., Bn thẳng hàng nên: \(\frac{A_1P}{PA_2}\times\frac{A_2Q}{QA_3}\times...\times\frac{A_nR}{RA_1}=1\) với Q, R là giao điểm của A2A3 và B2B3, A3A4 và B3B4,..., AnA1 và BnB1. Kết luận: \(\frac{B_1A_1}{B_1A_2}\times\frac{B_2A_2}{B_2A_3}\times...\times\frac{B_nA_n}{B_nA_1}=1\).",
"answer4": "Xét tam giác A1A2B1. Áp dụng định lý Sin ta có: \(\frac{B1A_1}{\sin(\angle A_1A_2B_1)}=\frac{B_1A_2}{\sin(\angle A_1B_1A_2)}\). Tương tự, áp dụng định lý Sin cho các tam giác A2A3B2, A3A4B3,..., AnA1Bn ta sẽ được kết quả cần chứng minh.",
"answer5": "Gọi O là giao điểm của các đường thẳng B1A2 và BnA1. Theo định lý Menelaus, ta có: \(\frac{A_1O}{OA_2}\times\frac{A_2B_2}{B_2B_1}\times\frac{B_1A_1}{A_1A_2}=1\). Tương tự, áp dụng định lý Menelaus cho các tam giác A2A3B2, A3A4B3,..., AnA1Bn ta sẽ được kết quả cần chứng minh.",
"answer6": "Gọi I là giao điểm của các đường thẳng B1A2 và B2A3, J là giao điểm của B2A3 và B3A4,..., K là giao điểm của BnA1 và B1A2. Theo định lý Menelaus, ta có: \(\frac{A_1I}{IA_2}\times\frac{A_2J}{JA_3}\times...\times\frac{A_nK}{KA_1}=1\). Tương tự, áp dụng định lý Menelaus cho các tam giác A2A3B2, A3A4B3,..., AnA1Bn ta sẽ được kết quả cần chứng minh."
}

Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
11 vote
Cảm ơn 2Trả lời.
Câu hỏi Toán học Lớp 9
Câu hỏi Lớp 9

Bạn muốn hỏi điều gì?

Đặt câu hỏix
  • ²
  • ³
  • ·
  • ×
  • ÷
  • ±
  • Δ
  • π
  • Ф
  • ω
  • ¬
1.58807 sec| 2291.094 kb