Lớp 7
Lớp 1điểm
11 tháng trước
Phạm Đăng Linh

III. Complete the following sentences with the correct form of the verb in the bracket. (1pt) 1. David( ever / live)..................................in this town. 2. Van ( go) .................................to school on foot every day. 3. I and my friends ( play) ..........................soccer in school yard yesterday. 4. Her father ( not / work)............................in the cinema last year. 5. They ( never / be).................................in Paris. 6. There ( be)...............................some oranges on the dinner table five hours ago. 7. We ( cycle).........................to the beach last Friday. 8. He always (do)......................his homework after dinner. 9. How many balls ( Nam/ have).........................................? 10. Yesterday (be)...............Sunday, but his father and mother ( not/ be)..............at home IV. Fill each gap of the following sentences with a suitable preposition. (1pt) 1. How far is it..............Hanoi ..............Ho Chi Minh city? 2. MC is a person who announces ....................an event. 3. There is a good film.....................TV tonight. 4. My sister often goes to school...................foot. 5. They travel to Japan..................plane. 6. Who is the first man..................the moon? 7. I like playing badminton...............my brother. 8. Staying...............home and watching TV are my hobbies. 9. Can I talk ............................. you for a moment? 10. My aunt sliced the beef .......................thin strips.

Hãy luôn nhớ cảm ơnvote 5 sao

nếu câu trả lời hữu ích nhé!

Các câu trả lời

Để hoàn thành phần III, bạn cần điền đúng dạng động từ trong ngoặc vào mỗi chỗ trống của câu. Ví dụ:
1. David has ever lived in this town.

Câu trả lời cho phần III:

1. has ever lived
2. goes
3. played
4. did not work
5. have never been
6. were
7. cycled
8. does
9. does Nam have
10. was, were not

Để hoàn thành phần IV, bạn cần chọn các giới từ đúng và điền vào mỗi chỗ trống trong câu. Ví dụ:
1. How far is it from Hanoi to Ho Chi Minh city?

Câu trả lời cho phần IV:

1. from, to
2. for
3. on
4. on
5. by
6. on
7. with
8. at
9. with
10. into

Nhớ rằng, việc chúng ta cần làm là trả lời câu hỏi và giải quyết vấn đề, không phải là nói về nội dung mà chúng ta không biết.

Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
21 vote
Cảm ơn 4Trả lời.
Câu hỏi Tiếng anh Lớp 7
Câu hỏi Lớp 7

Bạn muốn hỏi điều gì?

Đặt câu hỏix
  • ²
  • ³
  • ·
  • ×
  • ÷
  • ±
  • Δ
  • π
  • Ф
  • ω
  • ¬
0.55749 sec| 2291.633 kb