Lớp 6
Lớp 1điểm
3 tháng trước
Đỗ Huỳnh Long

    Giả định một bức ảnh chụp bằng điện thoại đi động có dung lượng khoảng 2MB.Em hãy điền số bức ảnh tối đa mà điện thoại có thể chứa tùy theo dung lượng của điện thoại trong bảng sau? Dung lượng (GB). 64.  126.  240. 460  Số bức ảnh 
Mọi người ơi, mình rất cần trợ giúp của các Bạn lúc này. Có ai sẵn lòng chia sẻ kiến thức giúp mình vượt qua vấn đề này không?

Hãy luôn nhớ cảm ơnvote 5 sao

nếu câu trả lời hữu ích nhé!

Các câu trả lời

Phương pháp làm:

1. Chuyển đổi dung lượng của bức ảnh từ MB sang GB (1GB = 1024MB).
2. Chia dung lượng của điện thoại cho dung lượng của một bức ảnh để tìm số lượng bức ảnh tối đa.

Câu trả lời:

1. Chuyển đổi dung lượng của bức ảnh từ MB sang GB:
- 2MB = 2/1024 GB ≈ 0.001953125 GB

2. Tìm số lượng bức ảnh tối đa:
- Với điện thoại dung lượng 64 GB: 64 GB / 0.001953125 GB ≈ 32768 ảnh
- Với điện thoại dung lượng 126 GB: 126 GB / 0.001953125 GB ≈ 64512 ảnh
- Với điện thoại dung lượng 240 GB: 240 GB / 0.001953125 GB ≈ 122880 ảnh
- Với điện thoại dung lượng 460 GB: 460 GB / 0.001953125 GB ≈ 235520 ảnh

Vậy số bức ảnh tối đa mà điện thoại có thể chứa tùy theo dung lượng của điện thoại là:
- Với 64 GB: 32768 ảnh
- Với 126 GB: 64512 ảnh
- Với 240 GB: 122880 ảnh
- Với 460 GB: 235520 ảnh

Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
41 vote
Cảm ơn 6Trả lời.

Với một bức ảnh chụp có dung lượng khoảng 2MB, số bức ảnh tối đa mà điện thoại có thể chứa tùy theo dung lượng của điện thoại trong bảng sau là:

Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
31 vote
Cảm ơn 2Trả lời.

Để cân bằng các phản ứng oxi hóa-khử, ta sẽ làm theo các bước sau đây:

1. Xác định chất khử và chất oxi hóa trong phản ứng.
- Chất khử là chất mất electron trong quá trình oxi hóa-khử.
- Chất oxi hóa là chất nhận electron trong quá trình oxi hóa-khử.

2. Xác định số electron đã mất và số electron đã nhận cho mỗi chất khử và chất oxi hóa.
- Để xác định số electron đã mất và số electron đã nhận, ta dựa vào sự thay đổi của số oxi hóa của các nguyên tử trong phản ứng.

3. Cân bằng số electron mất và số electron nhận bằng cách thêm các hệ số phù hợp vào các chất để số electron mất bằng số electron nhận.

4. Cân bằng số nguyên tử của các nguyên tố trong phản ứng bằng cách thêm các hệ số phù hợp vào các chất để số nguyên tử của các nguyên tố trước và sau phản ứng bằng nhau.

5. Kiểm tra lại toàn bộ phản ứng đã cân bằng đúng cách.

Áp dụng phương pháp trên vào từng phản ứng:

1. FeS + HNO3 -> Fe(NO3)3 + H2SO4 + NO + H2O
- Chất khử: FeS
- Chất oxi hóa: HNO3
- Cân bằng số electron:
FeS -> Fe(NO3)3: mất 6 electron
HNO3 -> NO: nhận 6 electron
HNO3 -> H2SO4: nhận 8 electron
- Cân bằng số nguyên tử:
FeS -> Fe(NO3)3: thêm 2 hệ số
HNO3 -> NO: thêm 2 hệ số
HNO3 -> H2SO4: thêm 3 hệ số
- Cân bằng xong: 2FeS + 6HNO3 -> Fe(NO3)3 + H2SO4 + 2NO + 3H2O

2. FeS2 + HNO3 -> Fe(NO3)3 + H2SO4 + NO + H2O
- Áp dụng phương pháp tương tự như trên.

3. Zn + HNO3 -> Zn(NO3)2 + N2 + H2O
- Áp dụng phương pháp tương tự như trên.

4. PbO2 + HCl -> PbCl2 + Cl2 + H2O
- Áp dụng phương pháp tương tự như trên.

5. FeS2 + HNO3 -> H2SO4 + Fe(NO3)2 + NO↑ + H2O
- Áp dụng phương pháp tương tự như trên.

6. FeI2 + H2SO4 đặc, nóng -> Fe(SO4)3 + I2 + SO2↑ + H2O
- Áp dụng phương pháp tương tự như trên.

Như vậy, các phản ứng trên đã được cân bằng bằng phương pháp thăng bằng electron.

Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
41 vote
Cảm ơn 4Trả lời.
Câu hỏi Tin học Lớp 6
Câu hỏi Lớp 6

Bạn muốn hỏi điều gì?

Đặt câu hỏix
  • ²
  • ³
  • ·
  • ×
  • ÷
  • ±
  • Δ
  • π
  • Ф
  • ω
  • ¬
0.41759 sec| 2242.133 kb