gen có chiều dài 0.468 micrômet và có G=15%,xác định số lượng và tỉ lệ từng loại nuclêđit của gen .Biết 1 micrômet =10 A
Xin lỗi làm phiền, nhưng Mọi người có thể giúp tôi giải đáp vấn đề này không? Tôi đang cần một chút sự giúp đỡ.
Các câu trả lời
Câu hỏi Ngữ văn Lớp 9
Câu hỏi Lớp 9
Bạn muốn hỏi điều gì?
Đỗ Huỳnh Hạnh
Để giải câu hỏi trên, ta cần tính toán các bước sau:1. Chuyển đổi chiều dài gen từ micrômet sang A: 0.468 micrômet = 0.468 x 10^4 A = 4680 A2. Tính khoảng cách giữa các nuclêđit: 4680 A / 0.15 = 31200 A3. Đếm số lượng nuclêđit từ khoảng cách giữa các nuclêđit: 31200 A / 10 A = 3120 nuclêđit4. Tính tỉ lệ của từng loại nuclêđit: với G = 15%, ta có tỉ lệ 15% guanine, 15% cytosine, 35% adenine và 35% thymine5. Số lượng các loại nuclêđit: guanine = 15% x 3120 = 468, cytosine = 15% x 3120 = 468, adenine = 35% x 3120 = 1092, thymine = 35% x 3120 = 1092Vậy số lượng và tỉ lệ từng loại nuclêđit của gen là: guanine = 468, cytosine = 468, adenine = 1092, thymine = 1092.
Đỗ Thị Đức
Cuối cùng, sau khi tính được số nuclêđit trong gen và tỉ lệ của mỗi loại nuclêđit, chúng ta có thể tính được số lượng và tỉ lệ từng loại nuclêđit của gen.
Đỗ Văn Phương
Với G=15%, ta biết được tỉ lệ của mỗi loại nuclêđit là C=15%, G=15%, A=35%, T=35%.
Phạm Đăng Đạt
Để xác định số lượng và tỉ lệ từng loại nuclêđit, ta cần biết tỉ lệ phần trăm của mỗi loại nuclêđit trong gen.
Đỗ Bảo Long
Với chiều dài gen là 0.468 micrômet = 4680 A, ta có thể tính được số nuclêđit trong gen.