các bạn làm nhanh giúp mình vs
cách dùng play/ go/ do/ study/ have
Các câu trả lời
Câu hỏi Tiếng anh Lớp 6
- Correct the mistakes in the sentences. 1. I felt very nervous while we watched the match. 2 We waited at a bus stop...
- chia động từ: today,we(have)_______English class her favourite subjeect(be)_____english everyday,my father(get...
- sửa lỗi sai the girls are skip on the playground
- I. Make questions for the underlined words or phrases. Ex: I get up at...
Câu hỏi Lớp 6
- một bể nước hình chữ nhật có chiều cao 1.6m,chiều rộng bằng 3/4 chiều cao,chiều dài bằng 150% chiều rộng....
- câu văn"một con kiến đầu đàn chỉ huy đàn kiến con , tha về một chiếc lá đa vàng...
- Chiến thắng được Thần Nước , Sơn Tinh hết sức tự hào , ngạo nghễ còn Thủy Tinh thì hậm hực ,...
- quãng đường AB dài 180km. Lúc 7h 30 phút, một ô ttô đi từ A đến B với vận tốc 54...
Bạn muốn hỏi điều gì?
Đặt câu hỏix
- ²
- ³
- √
- ∛
- ·
- ×
- ÷
- ±
- ≈
- ≤
- ≥
- ≡
- ⇒
- ⇔
- ∈
- ∉
- ∧
- ∨
- ∞
- Δ
- π
- Ф
- ω
- ↑
- ↓
- ∵
- ∴
- ↔
- →
- ←
- ⇵
- ⇅
- ⇄
- ⇆
- ∫
- ∑
- ⊂
- ⊃
- ⊆
- ⊇
- ⊄
- ⊅
- ∀
- ∠
- ∡
- ⊥
- ∪
- ∩
- ∅
- ¬
- ⊕
- ║
- ∦
- ∝
- ㏒
- ㏑
Đỗ Văn Đạt
Phương pháp làm bài:1. Đọc câu hỏi và hiểu yêu cầu của nó.2. Lưu ý đến các từ khóa (play, go, do, study, have) và xác định cách sử dụng phù hợp của chúng.3. Tìm ví dụ và cách sử dụng các từ khóa đó trong câu trả lời.Câu trả lời:- Play: thường được dùng để chỉ hoạt động chơi thể thao, game, nhạc cụ. Ví dụ: I play soccer with my friends. (Tôi chơi bóng đá với bạn bè)- Go: thường được dùng để chỉ hoạt động đi đâu đó. Ví dụ: We go to the park every Sunday. (Chúng tôi đi công viên mỗi Chủ nhật)- Do: thường được dùng để chỉ hoạt động làm việc, bài tập. Ví dụ: They do their homework after school. (Họ làm bài tập sau giờ học)- Study: thường được dùng để chỉ hoạt động học. Ví dụ: She studies English every evening. (Cô ấy học tiếng Anh mỗi tối)- Have: thường được dùng để chỉ hoạt động sở hữu, sử dụng, thưởng thức. Ví dụ: We have dinner at 7:00. (Chúng tôi ăn tối lúc 7 giờ)- Đồng thời, các từ khóa này còn có thể đi kèm với một số từ khác để tạo thành các cụm từ khác nhau.Ví dụ:- I want to play basketball. (Tôi muốn chơi bóng rổ)- They go to the beach on weekends. (Họ đi biển vào cuối tuần)- She does yoga every morning. (Cô ta tập yoga mỗi sáng)- We study math and science at school. (Chúng tôi học toán và khoa học ở trường)- He has a guitar. (Anh ta có một cây đàn guitar)
Đỗ Đăng Giang
- Dùng play khi nói về việc chơi một nhạc cụ, ví dụ: She plays the piano very well. (Cô ấy chơi piano rất giỏi).
Đỗ Đăng Linh
- Dùng play khi muốn nói về việc tham gia vào một trò chơi hoặc hoạt động giải trí, ví dụ: I play football with my friends every Sunday. (Tôi chơi bóng đá với bạn bè vào mỗi Chủ nhật).
Đỗ Thị Phương
Cách dùng play: