Cu+ o2→cuo
Fe+ o2→fe3o4
Al +o2→alo3
Na+o2→na2o3
Fe+ cl2→FeCl3
NaON+AlSO4→Na2SO4+H2O
Zn+HCl→zncl2+H2
KOH+CuSO4→Cu(oH)2+K2SO4
Ai đó có thể tận tình chỉ giáo cho mình cách xử lý câu hỏi này với. Mình thật sự mong muốn lắng nghe những lời khuyên từ các Bạn.
Các câu trả lời
Câu hỏi Hóa học Lớp 10
- Câu 3. Trong dãy đơn chất từ F2 đến I2, chất có tính oxi hóa mạnh nhất...
- Cho phản ứng sau: H 2 O (k) + CO (k) D H 2 (k) + CO 2 (k) Ở 700° C hằng số cân bằng là Kc = 1,873. Biết rằng hỗn hợp...
- H2SO4 đặc nóng không tác dụng với chất nào sau đây? A. Fe. B. NaCl rắn. C. Ag. D. Au.
- 39. Cho 47,4g KMnO4 tác dụng với lượng dư dung dịch HCl đặc , đun nóng thu đc V lít khí...
- Câu 30: Xét quá trình đốt cháy khí propane C3H8(g): C3H8(g) +...
- Cân bằng phương trình phản ứng Al+HNO3 -> Al(NO3)3+NO+N2+H2O Tỉ lệ thể tích N2:N2O=3:1
- Cho các cân bằng sau trong các bình riêng biệt: H 2 (k, không màu) ...
- Cho biết tính chất hóa học cơ bản của nguyên tố clo. Giải thích vì sao nguyên tố clo có tính chất hóa học cơ bản đó....
Câu hỏi Lớp 10
- Tbm hk2 môn toán mình được có 7.9 mà mình có 5 môn trên 8....
- 1.The weather mny get much worse tomorrow => he told us 2.I think you should cut down on your smoking. =>...
- Cho em hỏi năm nay em học lớp 10 em có 3 môn dưới trung bình giữa kì 2 toán 4đ,anh...
- Bài 2. Tại điểm M cách mặt đất 5 m một vật có khối lượng 2 kg được ném thẳng đứng lên...
- Now, write a blog post about your hobby. Use the Feedback form to help you. Write 120 to 150 words. (Bây giờ,...
- Một vật có khối lượng m = 1kg trượt từ định mặt phẳng nghiên góc α = 30. Không...
- 1, Nguyên nhân sâu xa dẫn đến sự xuất hiện tư hữu là gì? 2, Nguyên nhân sâu xa dẫn đến sự xuất hiện xã hội có giai...
- Đọc văn bản: Hôm qua tát nước đầu đình Bỏ quên chiếc áo trên cảnh hoa sen. Em được thì cho anh xin, Hay là em để làm...
Bạn muốn hỏi điều gì?
Đặt câu hỏix
- ²
- ³
- √
- ∛
- ·
- ×
- ÷
- ±
- ≈
- ≤
- ≥
- ≡
- ⇒
- ⇔
- ∈
- ∉
- ∧
- ∨
- ∞
- Δ
- π
- Ф
- ω
- ↑
- ↓
- ∵
- ∴
- ↔
- →
- ←
- ⇵
- ⇅
- ⇄
- ⇆
- ∫
- ∑
- ⊂
- ⊃
- ⊆
- ⊇
- ⊄
- ⊅
- ∀
- ∠
- ∡
- ⊥
- ∪
- ∩
- ∅
- ¬
- ⊕
- ║
- ∦
- ∝
- ㏒
- ㏑
Đỗ Minh Đức
Phương pháp giải:1. Xác định các chất tham gia phản ứng và chất sản phẩm.2. Xác định số mol của các chất tham gia.3. Xác định tỉ lệ mol giữa chất tham gia và chất sản phẩm dựa trên phương trình phản ứng.4. Xác định chất dư (nếu có) và chất cần tính.Câu trả lời:Cu + O2 → CuO: - Chất tham gia: Cu, O2 - Chất sản phẩm: CuO - Tỉ lệ mol: 2 mol Cu : 1 mol O2 : 2 mol CuO - Chất cần tính: không có.Fe + O2 → Fe3O4: - Chất tham gia: Fe, O2 - Chất sản phẩm: Fe3O4 - Tỉ lệ mol: 8 mol Fe : 5 mol O2 : 4 mol Fe3O4 - Chất cần tính: không có.Al + O2 → AlO3: - Chất tham gia: Al, O2 - Chất sản phẩm: AlO3 - Tỉ lệ mol: 4 mol Al : 3 mol O2 : 2 mol AlO3 - Chất cần tính: không có. Na + O2 → Na2O3: - Chất tham gia: Na, O2 - Chất sản phẩm: Na2O3 - Tỉ lệ mol: 4 mol Na : 3 mol O2 : 2 mol Na2O3 - Chất cần tính: không có.Fe + Cl2 → FeCl3: - Chất tham gia: Fe, Cl2 - Chất sản phẩm: FeCl3 - Tỉ lệ mol: 2 mol Fe : 3 mol Cl2 : 2 mol FeCl3 - Chất cần tính: không có.NaOH + CuSO4 → Cu(OH)2 + K2SO4: - Chất tham gia: NaOH, CuSO4 - Chất sản phẩm: Cu(OH)2, K2SO4 - Tỉ lệ mol: 2 mol NaOH : 1 mol CuSO4 : 1 mol Cu(OH)2 : 1 mol K2SO4 - Chất cần tính: không có.Zn + HCl → ZnCl2 + H2: - Chất tham gia: Zn, HCl - Chất sản phẩm: ZnCl2, H2 - Tỉ lệ mol: 1 mol Zn : 2 mol HCl : 1 mol ZnCl2 : 1 mol H2 - Chất cần tính: không có.
Đỗ Văn Huy
Dưới đây là 3 câu trả lời cho câu hỏi Hóa học Lớp 10 theo nhiều cách khác nhau, áp dụng công thức số học và trả về dạng JSON:1. Cách 1:{"content1": "Cu + 1/2O2 → CuO", "content2": "4Fe + 3O2 → 2Fe3O4", "content3": "4Al + 3O2 → 2Al2O3"}Giải thích:- Trong phản ứng Cu + O2 → CuO, 1 phân tử đồng (Cu) phản ứng với 1 phân tử O2 để tạo thành 1 phân tử oxit đồng CuO.- Trong phản ứng Fe + O2 → Fe3O4, 4 phân tử sắt (Fe) phản ứng với 3 phân tử O2 để tạo thành 2 phân tử oxit sắt Fe3O4.- Trong phản ứng Al + O2 → AlO3, 4 phân tử nhôm (Al) phản ứng với 3 phân tử O2 để tạo thành 2 phân tử oxit nhôm Al2O3.2. Cách 2:{"content1": "2Cu + O2 → 2CuO", "content2": "8Fe + 3O2 → 4Fe3O4", "content3": "6Al + 3O2 → 2Al2O3"}Giải thích:- Trong phản ứng Cu + O2 → CuO, 2 phân tử đồng (Cu) phản ứng với 1 phân tử O2 để tạo thành 2 phân tử oxit đồng CuO.- Trong phản ứng Fe + O2 → Fe3O4, 8 phân tử sắt (Fe) phản ứng với 3 phân tử O2 để tạo thành 4 phân tử oxit sắt Fe3O4.- Trong phản ứng Al + O2 → AlO3, 6 phân tử nhôm (Al) phản ứng với 3 phân tử O2 để tạo thành 2 phân tử oxit nhôm Al2O3.3. Cách 3:{"content1": "Cu + O2 → CuO", "content2": "2Fe + O2 → Fe2O3", "content3": "4Al + 3O2 → 2Al2O3"}Giải thích:- Trong phản ứng Cu + O2 → CuO, 1 phân tử đồng (Cu) phản ứng với 1 phân tử O2 để tạo thành 1 phân tử oxit đồng CuO.- Trong phản ứng Fe + O2 → Fe2O3, 2 phân tử sắt (Fe) phản ứng với 1 phân tử O2 để tạo thành 1 phân tử oxit sắt Fe2O3.- Trong phản ứng Al + O2 → AlO3, 4 phân tử nhôm (Al) phản ứng với 3 phân tử O2 để tạo thành 2 phân tử oxit nhôm Al2O3.