Cốc A chứa 50mL dung dịch KOH 0,1 M được chuẩn độ bằng dung dịch HNO 3 0,1 M. Sau khi thêm 52 mL dung dịch HNO 3 vào, pH của dung dịch trong cốc là bao nhiêu?
Các pro ơi, mình đang bí câu hỏi này quá, Bạn nào cao tay chỉ mình với được không?
Các câu trả lời
Câu hỏi Hóa học Lớp 11
- Khối lượng dung dịch HNO 3 65% cần sử dụng để điều chế 1 tấn TNT, với hiệu suất 80% là ? A. 0,53 tấn B. 0,83...
- Cho các chất có công thức cấu tạo: CH3CHO (A), CH3COOH (B), CH3CH2OCH3 (C), CH3CH2CHO (D),...
- Cho các chất sau : etylbenzen; p-xilen; o-xilen; m-xilen; 1,3,5-trimetylbenzen; 1,2,4-trimetylbenzen. Số các chất đã cho...
- một ankan tác dụng với hơi brom cho dẫn xuất brom B . biết tỉ khối hơi của B đối với không khí bằng...
- Viết các đồng phân cấu tạo của dẫn xuất halogen có công thức phân tử C4H9Cl và...
- cách nhận biết dung dịch ancol etylic glixerol phenol
- Tiến hành các thí nghiệm sau: (a) Điện phân dung dịch AlCl3. (b) Điện phân dung dịch CuSO4. (c) Điện phân nóng chảy...
- Cho 11,6 gam một Anđehit no, đơn chức tác dụng với dd AgNO3/NH3 dư thì thu được 43,2 gam kết tủa bạc. Tìm CTPT của...
Câu hỏi Lớp 11
- Sông lớn nhất trên đồng bằng Đông Âu của LB Nga là: A. Lê-na B. Ê-nít-xây C. Ô-bi D. Von-ga
- Write a paragraph of about 120 words about the benefits of living in smart city.
- Phương án nào dưới đây là đúng? A. Giá cả tăng do cung < cầu B. Giá cả tăng do cung > cầu C. Giá cả tăng do...
- Thành phần kinh tế nào giữ vai trò chủ đạo trong nền kinh tế nước ta? A. Kinh tế nhà nước B. Kinh tế tập...
- một tụ xoay có 10 bản giống nhau (gồm 5 bản cố định và 5 bàn xoay ), cách đều , giữa 2 bản không khí . Biết phần diện...
- Hệ thống cung cấp nhiên liệu và không khí trong động cơ xăng có nhiệm vụ: A. Cung cấp xăng vào xilanh động cơ B. Cung...
- Nêu ảnh hưởng của chế độ thực dân đối với các thuộc địa Đông Nam Á nói chung...
- Nội dung tư tưởng và đặc sắc nghệ thuật của các bài thơ Vội vàng của Xuân Diệu, Tràng giang của Huy Cận, Đây thôn Vĩ...
Bạn muốn hỏi điều gì?
Đặt câu hỏix
- ²
- ³
- √
- ∛
- ·
- ×
- ÷
- ±
- ≈
- ≤
- ≥
- ≡
- ⇒
- ⇔
- ∈
- ∉
- ∧
- ∨
- ∞
- Δ
- π
- Ф
- ω
- ↑
- ↓
- ∵
- ∴
- ↔
- →
- ←
- ⇵
- ⇅
- ⇄
- ⇆
- ∫
- ∑
- ⊂
- ⊃
- ⊆
- ⊇
- ⊄
- ⊅
- ∀
- ∠
- ∡
- ⊥
- ∪
- ∩
- ∅
- ¬
- ⊕
- ║
- ∦
- ∝
- ㏒
- ㏑
Đỗ Thị Phương
Phương pháp giải:1. Đầu tiên, xác định số mol chất tan trong dung dịch KOH ban đầu bằng công thức: Số mol = thể tích dung dịch (L) x nồng độ (mol/L) Số mol KOH ban đầu = 50 mL x 0.1 M = 0.005 mol KOH2. Tiếp theo, xác định số mol dung dịch HNO3 được thêm vào: Số mol HNO3 = thể tích dung dịch (L) x nồng độ (mol/L) Số mol HNO3 đã thêm = 52 mL x 0.1 M = 0.0052 mol HNO33. Vì KOH và HNO3 tỉ lệ 1:1 trong phản ứng chuẩn độ: Số mol HNO3 đã phản ứng = 0.005 mol HNO34. Tổng số mol KOH đã phản ứng = số mol KOH ban đầu - số mol HNO3 đã phản ứng Số mol KOH còn lại = 0.005 mol KOH - 0.005 mol HNO3 = 0 mol KOH5. Tính pH của dung dịch sau phản ứng: Vì KOH là dung dịch cơ sở mạnh và đã phản ứng hết, nồng độ ion OH- trong dung dịch là 0. pH của dung dịch = -log[H+], trong đó [H+] là nồng độ ion H+. Với dung dịch HNO3 0.1 M, [H+] = 0.1 mol/L. Từ đó suy ra, pH của dung dịch sau khi thêm 52 mL dung dịch HNO3 là 1 (do log(1) = 0).Câu trả lời: pH của dung dịch sau khi thêm 52 mL dung dịch HNO3 là 1.
Đỗ Bảo Ngọc
Để giải bài toán trên, ta tính số mol của dung dịch KOH trong cốc A bằng công thức nồng độ mol (M) = số mol / thể tích (L). Với thể tích là 0,05 L và nồng độ mol là 0,1 M, ta tính được số mol của dung dịch KOH là 0,005 mol. Phản ứng giữa KOH và HNO3 theo tỷ lệ 1:1, nên số mol của HNO3 đã phản ứng với KOH trong cốc A cũng là 0,005 mol. Sau khi thêm 52 mL dung dịch HNO3, tổng thể tích của dung dịch trong cốc là 102 mL = 0,102 L. Nồng độ mol của dung dịch HNO3 sau phản ứng là 0,005 mol / 0,102 L = 0,049 mol/L. Sử dụng công thức pH = -log10[H+], ta tính được pH của dung dịch trong cốc sau khi thêm dung dịch HNO3 là -log10(0,049) = 1,31.
Đỗ Thị Hạnh
Để giải bài toán trên, ta cần tính số mol của dung dịch KOH trong cốc A. Với công thức nồng độ mol (M) = số mol / thể tích (L), ta có số mol của dung dịch KOH là 0,1 M x 0,05 L = 0,005 mol. Phản ứng giữa dung dịch KOH và dung dịch HNO3 theo tỷ lệ 1:1. Do đó, số mol của HNO3 đã phản ứng với KOH trong cốc A cũng là 0,005 mol. Tổng thể tích của dung dịch sau khi thêm 52 mL dung dịch HNO3 là 102 mL = 0,102 L. Vậy, nồng độ mol của dung dịch HNO3 sau phản ứng là 0,005 mol / 0,102 L = 0,049 mol/L. Để tính pH, ta sử dụng công thức pH = -log10[H+]. Vậy, pH của dung dịch trong cốc sau khi thêm dung dịch HNO3 là -log10(0,049) = 1,31.
Đỗ Văn Huy
Để giải bài toán này, trước hết chúng ta cần tính số mol của dung dịch KOH trong cốc A. Với khối lượng mol là 39,1 g/mol cho K và 16 g/mol cho O, ta có thể tính được khối lượng mol của KOH là 39,1 + 16 + 1 = 56,1 g/mol. Do đó, số mol của dung dịch KOH trong cốc A là 0,1 M x 0,05 L = 0,005 mol. Tiếp theo, chúng ta xem xét phản ứng giữa dung dịch KOH và dung dịch HNO3 để tính pH của dung dịch trong cốc. Phương trình phản ứng là: KOH + HNO3 → KNO3 + H2O. Ta biết rằng trong phản ứng này, KOH và HNO3 tác dụng theo tỷ lệ 1:1. Vì vậy, số mol của dung dịch HNO3 đã phản ứng với KOH trong cốc A là 0,005 mol. Sau khi thêm 52 mL dung dịch HNO3 vào, tổng thể tích của dung dịch trong cốc là 50 mL + 52 mL = 102 mL = 0,102 L. Số mol của HNO3 đã phản ứng với KOH là 0,005 mol. Vậy nồng độ mol của HNO3 sau phản ứng là 0,005 mol / 0,102 L = 0,049 mol/L. Để tính pH của dung dịch, ta sử dụng công thức pH = -log10[H+]. Với dung dịch HNO3, [H+] = [HNO3], nên pH = -log10(0,049) = 1,31.
Đỗ Đăng Dung
Ta có: \(n_{KOH}=0,05.0,1=0,005\left(mol\right)\)
\(n_{HNO_3}=0,052.0,1=0,0052\left(mol\right)\)
PT: \(KOH+HNO_3\rightarrow KNO_3+H_2O\)
Xét tỉ lệ: \(\dfrac{0,005}{1}< \dfrac{0,0052}{1}\), ta được HNO3 dư.
Theo PT: \(n_{HNO_3\left(pư\right)}=n_{KOH}=0,005\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow n_{H^+}=n_{HNO_3\left(dư\right)}=0,0002\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow\left[H^+\right]=\dfrac{0,0002}{0,05+0,052}=\dfrac{1}{510}\left(M\right)\)
⇒ pH = -log[H+] ≃ 2,71