Lớp 6
Lớp 1điểm
4 tháng trước
Đỗ Hồng Linh

chứng minh các số sau là các số nguyên tố cùng nhau   a) Hai số lẻ liên tiếp    b) 2.n + 5 và 3.n + 7
Có ai ở đây rành về vấn đề này không nhỉ? Mình thật sự cần một tay giúp để giải quyết nó, Bạn nào có thể giúp được không?

Hãy luôn nhớ cảm ơnvote 5 sao

nếu câu trả lời hữu ích nhé!

Các câu trả lời

Để chứng minh hai số là các số nguyên tố cùng nhau, chúng ta cần sử dụng Định lý Euclide về ước số chung lớn nhất (ƯCLN).

a) Hai số lẻ liên tiếp: Để chứng minh hai số lẻ liên tiếp là các số nguyên tố cùng nhau, ta giả sử hai số lẻ liên tiếp là p và p + 2, với p là số nguyên tố.

Vì p là số nguyên tố, nên nó chỉ chia hết cho 1 và chính nó. Ta có thể viết p = 2k + 1, với k là số nguyên.

Thế vào p + 2, ta được: p + 2 = 2k + 1 + 2 = 2k + 3.

Ta thấy 2k + 3 = 2(k + 1) + 1, với (k + 1) là số nguyên.

Vậy, số p + 2 cũng là số lẻ. Nghĩa là hai số lẻ liên tiếp p và p + 2 đều không chia hết cho nhau. Do đó, chúng là các số nguyên tố cùng nhau.

b) 2.n + 5 và 3.n + 7: Để chứng minh hai số này là các số nguyên tố cùng nhau, chúng ta cũng sử dụng Định lý Euclide về ước số chung lớn nhất (ƯCLN).

Giả sử điều ngược lại, tức là hai số 2.n + 5 và 3.n + 7 có ước số chung lớn nhất khác 1. Khi đó, tồn tại số a, b sao cho ƯCLN(2.n + 5, 3.n + 7) = a.(2.n + 5) + b.(3.n + 7) = D ≠ 1, với D là ước số chung lớn nhất.

Ta có: D = a.(2.n + 5) + b.(3.n + 7)
= (2a + 3b).n + (5a + 7b).

Nếu D khác 1, tức là D ≠ 2, vậy D không là số nguyên tố. Điều này chỉ xảy ra khi D = 1, tức là hai số 2.n + 5 và 3.n + 7 là các số nguyên tố cùng nhau.

Vì D = 1, nên ta có thể tìm ra a, b thỏa mãn: a.(2.n + 5) + b.(3.n + 7) = 1. Cách tìm các số a và b có thể thực hiện bằng phương pháp mở rộng Euclide.

Sau khi tìm được cặp (a, b) thỏa mãn ƯCLN(2.n + 5, 3.n + 7) = 1, ta có thể kết luận rằng hai số 2.n + 5 và 3.n + 7 là các số nguyên tố cùng nhau.

Ví dụ:
- Với n = 1, ta có 2.n + 5 = 7 và 3.n + 7 = 10. ƯCLN(7, 10) = 1.
- Với n = 2, ta có 2.n + 5 = 9 và 3.n + 7 = 13. ƯCLN(9, 13) = 1.

=> Tóm lại:
a) Hai số lẻ liên tiếp là các số nguyên tố cùng nhau.
b) Hai số 2.n + 5 và 3.n + 7 là các số nguyên tố cùng nhau.

Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
51 vote
Cảm ơn 6Trả lời.

Việc chứng minh hai số trên có phải là các số nguyên tố cùng nhau hay không, còn phụ thuộc vào việc tìm được ước chung lớn nhất (UCLN) của chúng. Nếu UCLN của hai số này bằng 1, tức là không có ước chung ngoài 1, chúng sẽ là các số nguyên tố cùng nhau. Ngược lại, nếu UCLN khác 1, chúng không phải là các số nguyên tố cùng nhau.

Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
51 vote
Cảm ơn 0Trả lời.

b) 2.n + 5 và 3.n + 7: Với hai số này, ta cũng sử dụng phương pháp ước chung lớn nhất (UCLN) để chứng minh chúng là nguyên tố cùng nhau. Chúng ta biểu diễn hai số này dưới dạng phân tích thừa số nguyên tố: (2n+5) = p^a và (3n+7) = q^b, trong đó p, q là các số nguyên tố và a, b là các số tự nhiên.

Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
51 vote
Cảm ơn 2Trả lời.

a) Hai số lẻ liên tiếp: Giả sử hai số lẻ liên tiếp là (2n+1) và (2n+3) với n là một số nguyên. Để chứng minh hai số này là nguyên tố cùng nhau, ta sẽ sử dụng phương pháp ước chung lớn nhất (UCLN). Ta biểu diễn hai số này dưới dạng phân tích thừa số nguyên tố: (2n+1) = p^a và (2n+3) = q^b, trong đó p, q là các số nguyên tố và a, b là các số tự nhiên.

Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
51 vote
Cảm ơn 2Trả lời.
Câu hỏi Toán học Lớp 6
Câu hỏi Lớp 6

Bạn muốn hỏi điều gì?

Đặt câu hỏix
  • ²
  • ³
  • ·
  • ×
  • ÷
  • ±
  • Δ
  • π
  • Ф
  • ω
  • ¬
0.50137 sec| 2242.344 kb