Lớp 10
Lớp 1điểm
3 tháng trước
Đỗ Minh Hưng

Cho ví dụ về phương pháp luận biện chứng và siêu hình.
Xin chào tất cả! Mình đang mắc kẹt với một vấn đề khó nhằn. Mình mong được nghe lời khuyên từ các Bạn. Ai có thể giúp một tay?

Hãy luôn nhớ cảm ơnvote 5 sao

nếu câu trả lời hữu ích nhé!

Các câu trả lời

Cách làm:
1. Đầu tiên, tìm hiểu kỹ về phương pháp luận biện chứng và siêu hình trong môn GDCD.
2. Xác định ví dụ cụ thể cho mỗi phương pháp luận.
3. So sánh và phân tích cụ thể đặc điểm của từng phương pháp luận.
4. Từ đó, viết câu trả lời cho câu hỏi dựa trên những công việc trên.

Câu trả lời:

Phương pháp luận biện chứng là một phương pháp dựa vào logic, chứng cứ và lý luận để đưa ra nhận định hợp lý. Ví dụ về phương pháp này là khi một học sinh trong lớp 10 có thể sử dụng cơ sở dẫn chứng để chứng minh rằng việc ôn tập đều đặn sẽ giúp nâng cao điểm số học tập của mình.

Trong khi đó, phương pháp siêu hình là một phương pháp sử dụng trí tưởng tượng và khả năng tưởng tượng để giải quyết vấn đề. Ví dụ về phương pháp này là khi một học sinh tưởng tượng ra một hình ảnh về một xã hội lý tưởng và sử dụng nó để đề xuất những giải pháp cho các vấn đề xã hội hiện tại.

Như vậy, qua ví dụ về phương pháp luận biện chứng và siêu hình, chúng ta có thể thấy cách mà các phương pháp này được áp dụng và ảnh hưởng đến quá trình suy luận và giải quyết vấn đề.

Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
11 vote
Cảm ơn 8Trả lời.

1. Phương pháp luận biện chứng là phương pháp sử dụng lý luận và bằng chứng để chứng minh một điều gì đó là đúng. Ví dụ, khi không biết một con vật là gì, chúng ta có thể dùng phương pháp luận biện chứng để suy luận dựa trên các đặc điểm về hình dáng và cách vận động của nó để đưa ra kết luận.

2. Phương pháp siêu hình là phương pháp sử dụng trực giác và sự tưởng tượng để đưa ra giả thuyết hoặc ý kiến cá nhân mà không cần phải có bằng chứng cụ thể. Ví dụ, khi bạn nhìn thấy một người lạ đứng ở góc đường màu đen, bạn có thể sử dụng phương pháp siêu hình để suy luận rằng họ có thể là một tên cướp.

3. Trong thực tế, phương pháp luận biện chứng và siêu hình thường được kết hợp để giúp chúng ta đưa ra quyết định hoặc giải quyết vấn đề một cách hiệu quả. Mặt khác, phương pháp luận biện chứng giúp chúng ta chứng minh tính khả thi của một giả thuyết, trong khi phương pháp siêu hình giúp chúng ta mở rộng tầm nhìn và tạo ra các cơ hội mới.

4. Việc áp dụng cả phương pháp luận biện chứng và siêu hình trong tư duy và quyết định hàng ngày giúp chúng ta trở nên logic và linh hoạt hơn trong việc đánh giá thông tin, giải quyết vấn đề và tạo ra các giải pháp sáng tạo. Điều này cũng giúp chúng ta trở thành người có khả năng suy luận và đưa ra quyết định thông minh hơn trong cuộc sống.

Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
31 vote
Cảm ơn 0Trả lời.

Để giải câu hỏi trên, ta sẽ thực hiện các bước như sau:

1. Tìm m để Bất phương trình (m-1)x + 1 > 0 có nghiệm với mọi x:
Để bất phương trình đúng, ta cần điều kiện để biểu thức (m-1)x + 1 luôn lớn hơn 0 với mọi x.
- Khi x = 0, ta có (m-1)*0 + 1 > 0.
=> m > 1

2. Tìm m để Bất phương trình (m+1)x - m + 2 ≥ 0 vô nghiệm:
Để bất phương trình sai, ta cần điều kiện để biểu thức (m+1)x - m + 2 luôn lớn hơn hoặc bằng 0 với mọi x.
- Khi x = 0, ta có (m+1)*0 - m + 2 ≥ 0.
=> -m + 2 ≥ 0
=> m ≤ 2

3. Tìm m để Bất phương trình (m^2 + 1)x + m - 2 ≥ 0 vô nghiệm:
Để bất phương trình sai, ta cần điều kiện để biểu thức (m^2 + 1)x + m - 2 luôn lớn hơn hoặc bằng 0 với mọi x.
- Khi x = 0, ta có (m^2 + 1)*0 + m - 2 ≥ 0.
=> m - 2 ≥ 0
=> m ≥ 2

Nếu kết hợp các điều kiện từ 2 và 3, ta có: m ≤ 2 và m ≥ 2.
Vậy m = 2 là điều kiện để Bất phương trình (m+1)x - m + 2 ≥ 0 và (m^2 + 1)x + m - 2 ≥ 0 vô nghiệm.

Vậy câu trả lời cho câu hỏi trên là:
1. Điều kiện để Bất phương trình (m-1)x + 1 > 0 có nghiệm với mọi x là m > 1.
2. Điều kiện để Bất phương trình (m+1)x - m + 2 ≥ 0 vô nghiệm là m ≤ 2.
3. Điều kiện để Bất phương trình (m^2 + 1)x + m - 2 ≥ 0 vô nghiệm là m ≥ 2.

Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
21 vote
Cảm ơn 5Trả lời.
Câu hỏi GDCD Lớp 10
Câu hỏi Lớp 10

Bạn muốn hỏi điều gì?

Đặt câu hỏix
  • ²
  • ³
  • ·
  • ×
  • ÷
  • ±
  • Δ
  • π
  • Ф
  • ω
  • ¬
0.40983 sec| 2240.047 kb