Lớp 9
40điểm
3 năm trước
!Lần đầu hỏi
Vũ Văn Hoá

Cho một lượng dư muối Na2CO3 vào 200 ml dung dịch H2SO4 thấy thoát ra một chất khí, cho toàn bộ khí đó hấp thụ hoàn toàn vào 98 gam dung dịch KOH 40%. Sau phản ứng làm bay hơi dung dịch thì thu được 57,6 gam hỗn hợp hai muối khan.
a) Tính khối lượng mỗi muối thu được
b) Xác định nồng độ mol của dung dịch H2SO4
Mọi người ơi, mình có một thắc mắc câu hỏi này khá khó và mình chưa tìm ra lời giải. Có ai có thể giúp mình giải đáp được không?

Hãy luôn nhớ cảm ơnvote 5 sao

nếu câu trả lời hữu ích nhé!

Các câu trả lời

b) Để tính nồng độ mol của dung dịch H2SO4, ta cần biết số mol của H2SO4 và thể tích dung dịch. Từ phương trình phản ứng trên ta thấy 1 mol H2SO4 phản ứng với 1 mol Na2CO3 để tạo ra 1 mol CO2. Vì vậy, số mol H2SO4 là bằng số mol Na2CO3. Ta có thể tính số mol Na2CO3 từ khối lượng muối thu được: số mol = khối lượng / khối lượng mol. Với công thức Na2CO3, khối lượng mol của Na2CO3 là 105.99 g/mol. Vậy số mol H2SO4 cũng là 57.6 g / 105.99 g/mol. Cuối cùng, để tính nồng độ mol, ta lấy số mol H2SO4 chia cho thể tích dung dịch H2SO4 trong lít. Với dung dịch có 200 ml, ta chuyển thể tích này thành lít bằng cách chia cho 1000. Vậy nồng độ mol của dung dịch H2SO4 là số mol H2SO4 / 0.2 lít.

Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
51 vote
Cảm ơn 1Trả lời.

a) Đầu tiên, ta cần xác định phương trình phản ứng xảy ra giữa Na2CO3 và H2SO4. Ta biết rằng Na2CO3 + H2SO4 -> Na2SO4 + H2O + CO2. Từ phương trình này, ta thấy khí thoát ra sau phản ứng là CO2. Sau đó, ta cần xác định phương trình phản ứng giữa CO2 và KOH. Ta biết rằng CO2 + 2KOH -> K2CO3 + H2O. Từ phương trình này, ta thấy CO2 sẽ phản ứng với KOH và tạo ra K2CO3. Vì vậy, khối lượng muối K2CO3 thu được từ khí CO2 là 57.6 g.

Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
51 vote
Cảm ơn 1Trả lời.

Phương pháp giải:
1. Gọi công thức muối thu được sau phản ứng là XCO3 và Y2SO4.
2. Sử dụng định luật bảo toàn khối lượng để lập phương trình hóa học. Qua phương trình hóa học ta thấy muối XCO3 và Y2SO4 tham gia phản ứng với dung dịch KOH.
3. Tính khối lượng muối XCO3 và Y2SO4 bằng cách lập phương trình điều chế của muối XCO3 và Y2SO4, sau đó điều chỉnh các hệ số để cân bằng phương trình.
4. Tính toán khối lượng mol của muối XCO3 và Y2SO4.
5. Xác định nồng độ mol của dung dịch H2SO4 bằng cách tính toán số mol H2SO4 trong dung dịch dựa trên số mol của XCO3 và Y2SO4 đã tính được.

Câu trả lời:
a) Khối lượng mỗi muối thu được:
- Sử dụng định luật bảo toàn khối lượng và kết quả từ phương trình hóa học, ta tính được khối lượng mol của XCO3 và Y2SO4. Phần trăm khối lượng của XCO3 và Y2SO4 trong hỗn hợp là 40% và 60%.
- Từ đó, tính được khối lượng mỗi muối thu được như sau:
Khối lượng XCO3 = 57,6 gam * 40% = 23,04 gam
Khối lượng Y2SO4 = 57,6 gam * 60% = 34,56 gam

b) Nồng độ mol của dung dịch H2SO4:
- Từ khối lượng muối Y2SO4, tính được số mol Y2SO4.
- Dùng số mol Y2SO4 để tính nồng độ mol của dung dịch H2SO4.
- Ví dụ: Nếu số mol Y2SO4 là a, thì nồng độ mol H2SO4 là 2a (do tỉ lệ trong phương trình hóa học).
- Chú ý: Công thức phân tử của Y2SO4 chứa 2 lần SO4 nên số mol Y2SO4 cần nhân 2 để tính số mol SO4.

Lưu ý: Để tính chính xác, cần biết tỷ lệ phần trăm của dung dịch KOH 40% để tính khối lượng mol và số mol chính xác hơn.

Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
51 vote
Cảm ơn 8Trả lời.
Câu hỏi Hóa học Lớp 9
Câu hỏi Lớp 9

Bạn muốn hỏi điều gì?

Đặt câu hỏix
  • ²
  • ³
  • ·
  • ×
  • ÷
  • ±
  • Δ
  • π
  • Ф
  • ω
  • ¬
0.42720 sec| 2246.633 kb