Cho luồng khí hidro đi qua ống thủy tinh chứa 20g bột đồng(II) oxit ở 400oC. Sau phản ứng thu được 16,8g chất rắn.
a)Nêu hiện tượng phản ứng xảy ra
b)Tính hiệu suất phản ứng.
c)Tính số lít khí hidro đã tham gia khứ đồng(II) oxit trên ở đktc
Giúp Mk vs
Xin chào mọi người, mình đang bí câu trả lời cho một vấn đề khó nhằn này. Bạn nào có thể giúp mình với được không?
Các câu trả lời
Câu hỏi Hóa học Lớp 8
Câu hỏi Lớp 8
Bạn muốn hỏi điều gì?
Để giải câu hỏi trên, trước hết ta cần viết phương trình phản ứng:CuO + H2 → Cu + H2Oa) Hiện tượng phản ứng xảy ra: Trong quá trình phản ứng, bột đồng(II) oxit được khử bởi khí hidro tạo ra đồng và nước.b) Để tính hiệu suất phản ứng, ta cần tính số mol CuO ban đầu:m(CuO) = 20gM(CuO) = 63.5 + 16 = 79.5 g/moln(CuO) = m/M = 20/79.5 = 0.2516 molSau phản ứng, số mol CuO còn lại:n(CuO) còn = m(CuO) còn/M = (20-16.8)/79.5 = 0.0396 molHiệu suất phản ứng:η = (n(CuO) ban đầu - n(CuO) còn)/n(CuO) ban đầu x 100%η = (0.2516 - 0.0396)/0.2516 x 100% = 84.26%c) Để tính số lít khí hidro đã tham gia vào phản ứng, ta cần áp dụng định luật bảo toàn khối lượng:n(H2) = n(CuO) ban đầu = 0.2516 molSố mol khí hidro = số mol CuO đã phản ứng = n(CuO) ban đầu - n(CuO) còn = 0.2516 - 0.0396 = 0.212 molTheo đk TNTC, 1 mol khí ở đk thường chiếm 22.4 lít, nên số lít khí hidro đã tham gia phản ứng là:V = n x V mol = 0.212 x 22.4 = 4.7568 lítVậy, số lít khí hidro đã tham gia vào phản ứng là 4.7568 lít.
c) Tính số lít khí hidro đã tham gia khử đồng(II) oxit: Số mol đồng(II) oxit ban đầu = Khối lượng / Khối lượng phân tử = 20 / 144 = 0.139 mol. Theo phản ứng, 1 mol CuO cần 1 mol H2. Số mol H2 cần để khử hoàn toàn 0.139 mol CuO là 0.139 mol. Vận dụng điều kiện đktc (273K, 1 atm), số lít khí H2 cần có thể tính được.
b) Tính hiệu suất phản ứng: Hiệu suất phản ứng = (Khối lượng chất rắn thu được / Khối lượng chất ban đầu) x 100% = (16.8 / 20) x 100% = 84%
a) Hiện tượng phản ứng xảy ra là phản ứng oxi hóa - khử. Đồng(II) oxit bị khử thành đồng theo phản ứng: CuO(s) + H2(g) -> Cu(s) + H2O(l)
Để giải câu hỏi trên:a) Ta có thể quan sát được rằng hình ADOE là một hình chữ nhật với đường chéo FO là đường chéo chính của hình chữ nhật, nên hình ADOE là hình chữ nhật.b) Để tính bán kính của đường tròn (O), ta có thể sử dụng định lý Pythagoras trong tam giác vuông ABD và tam giác vuông ACD:Trong tam giác vuông ABD, ta có:\(BD^2 + AD^2 = AB^2\) \(BD^2 + OA^2 = 3^2\) Trong tam giác vuông ACD, ta có:\(CD^2 + AD^2 = AC^2\) \(CD^2 + OA^2 = 4^2\) Kết hợp hai phương trình trên, ta có thể giải hệ phương trình để tìm ra bán kính OA của đường tròn (O).Với các giá trị đã biết, ta có thể tính được bán kính của đường tròn (O).Câu trả lời sẽ được cung cấp sau khi tính toán các giá trị cụ thể.