cho các chất sau NAOH, Mg(OH)2, CA(OH)2, KOH, Zn(OH)2. những chất nào tác dụng với a) quỳ tím b) CO2 c) HCL d) bị nhiệt phân hủy
Chào các pro, hiện mình đang cần support nhanh chóng để giải đáp câu hỏi này. Ai có thể chia sẻ kiến thức của mình không?
Các câu trả lời
Câu hỏi Hóa học Lớp 9
- Bài 10 Hoà tan hoàn toàn 11,2g sắt vào 100 ml dung dịch HCl 2M . Hãy...
- Nguyên liệu sản xuất nhôm là quặng A. Hematit B. Manhetit C. Boxit D. Pirit
- Câu 4: Nhận biết dung...
- Biết 3,36 lít khí CO2 (đktc) tác dụng vừa hết với 200ml dung dịch Ca(OH)2 sản phẩm là CaCO3 và H2O. a. Viết phương...
- Câu 1: Dung dịch axit làm đổi màu quỳ tím thành màu gì? A. Vàng....
- Hoàn thành các phương trình hóa học của các phản ứng sau: (1) ….Mg +...
- Kim loại Al tác dụng được với dung dịch: Mg(NO3)2 Ca(NO3)2; HNO3 đặc nguội Zn(NO3)2.
- Cho các chất: Na, CaCO3, CH3COOH, O2, NaOH, Zn. Số chất phản ứng được với rượu etylic là:
Câu hỏi Lớp 9
- Kể tóm tắt văn bản“ Những ngôi sao xa xôi” của Lê Minh Khuê bằng một đoạn văn(Trong khoảng 10 đến 15 câu) , có sử...
- Exercise 1: Choose the best option to complete the sentences: A lot of/lots of, many và much. 1. I have...
- Dựa vào Át lát địa lý Việt nam và những kiến thức đã học em hãy: ...
- Kết thúc truyện ngắn cô Hương nhà văn Lỗ Tấn có viết:"Cũng giống như những con đường...
- 1. Vì sao chính quyền ở Nghệ - Tĩnh được gọi là chính quyền Xô Viết trong phong...
- Phân tích diễn biến tâm trạng của nhân vật ông Hai (Làng – Kim Lân) từ lúc nghe tin làng mình theo giặc đến hết...
- Câu: Trong cuốn “Cảm nhận văn học", giáo sư Lê Đình Kỵ cho rằng: “Tác phẩm nghệ thuật đạt tới cái đẹp theo nghĩa; mang...
- 86. “That’s a lovely new dress, Jean,” said her mother. Jean’s mother...
Bạn muốn hỏi điều gì?
Đặt câu hỏix
- ²
- ³
- √
- ∛
- ·
- ×
- ÷
- ±
- ≈
- ≤
- ≥
- ≡
- ⇒
- ⇔
- ∈
- ∉
- ∧
- ∨
- ∞
- Δ
- π
- Ф
- ω
- ↑
- ↓
- ∵
- ∴
- ↔
- →
- ←
- ⇵
- ⇅
- ⇄
- ⇆
- ∫
- ∑
- ⊂
- ⊃
- ⊆
- ⊇
- ⊄
- ⊅
- ∀
- ∠
- ∡
- ⊥
- ∪
- ∩
- ∅
- ¬
- ⊕
- ║
- ∦
- ∝
- ㏒
- ㏑
Để giải câu hỏi trên, ta cần biết đến tính chất hoá học của các chất trong danh sách.a) Để xác định chất nào tác dụng với quỳ tím, ta cần biết rằng quỳ tím có thể chuyển màu từ màu xanh sang màu đỏ dưới tác dụng của một số dung dịch kiềm như NaOH, KOH, Ca(OH)2. Mg(OH)2 và Zn(OH)2 không phải là kiềm mạnh nên không tác dụng với quỳ tím.b) Để xác định chất nào tác dụng với CO2, ta cần biết rằng CO2 có thể tác dụng với dung dịch kiềm để tạo ra các muối cacbonat. Do đó, NaOH, KOH, Ca(OH)2 là các chất có khả năng tác dụng với CO2.c) Để xác định chất nào tác dụng với HCl, ta cần biết rằng HCl là một axit mạnh và có thể tác dụng với các chất kiềm theo phản ứng trung hòa axit-bazơ. NaOH, KOH, Ca(OH)2 là các kiềm mạnh có thể trung hòa HCl trong phản ứng axit-bazơ.d) Để xác định chất nào bị nhiệt phân hủy, ta cần biết rằng Mg(OH)2 và Zn(OH)2 là các chất dễ nhiệt phân hủy khi đun nóng, tạo ra oxit tương ứng (MgO và ZnO).Kết luận:a) NaOH, KOH, Ca(OH)2 tác dụng với quỳ tím.b) NaOH, KOH, Ca(OH)2 tác dụng với CO2.c) NaOH, KOH, Ca(OH)2 tác dụng với HCl.d) Mg(OH)2 và Zn(OH)2 bị nhiệt phân hủy.
Để giải câu hỏi trên, ta cần biết các chất này là gì và tính chất của chúng.1) NaOH (Natri hidroxit): Là bazơ mạnh, tác dụng với quỳ tím làm chuyển màu thành màu xanh (do tạo ra ion OH-); tác dụng với CO2 làm kết tủa trắng Na2CO3; tác dụng với HCl làm tạo muối và nước; bị nhiệt phân hủy.2) Mg(OH)2 (Magiê hidroxit): Là bazơ yếu, không tác dụng với quỳ tím; tác dụng với CO2 tạo kết tủa trắng MgCO3; không tác dụng với HCl; bị nhiệt phân hủy.3) Ca(OH)2 (Canxi hidroxit): Là bazơ mạnh, tác dụng với quỳ tím làm chuyển màu thành màu xanh; tác dụng với CO2 làm kết tủa trắng CaCO3; tác dụng với HCl làm tạo muối và nước; bị nhiệt phân hủy.4) KOH (Kali hidroxit): Là bazơ mạnh, tác dụng với quỳ tím làm chuyển màu thành màu xanh; tác dụng với CO2 làm kết tủa trắng K2CO3; tác dụng với HCl làm tạo muối và nước; bị nhiệt phân hủy.5) Zn(OH)2 (Kẽm hidroxit): Là bazơ yếu, không tác dụng với quỳ tím; không tác dụng với CO2; không tác dụng với HCl; bị nhiệt phân hủy.Vậy, các chất tác dụng như sau:a) Tác dụng với quỳ tím: NaOH, Ca(OH)2, KOHb) Tác dụng với CO2: NaOH, Ca(OH)2, KOHc) Tác dụng với HCl: NaOH, Ca(OH)2, KOHd) Bị nhiệt phân hủy: NaOH, Mg(OH)2, Ca(OH)2, KOH
e) Kẽm hidroxit (Zn(OH)2) không tác dụng với quỳ tím, không tác dụng với CO2, tác dụng với HCl và bị nhiệt phân hủy.
d) Kali hidroxit (KOH) tác dụng với quỳ tím và CO2, không tác dụng với HCl và bị nhiệt phân hủy.
c) Canxi hidroxit (Ca(OH)2) tác dụng với quỳ tím, không tác dụng với CO2, tác dụng với HCl và không bị nhiệt phân hủy.