Chia động từ trong ngoặc
11. For several years his ambition ________ to be a pilot.
A. is B. has been C. was D. had been
12. Henry________ into the restaurant when the writer was having dinner.
A. was going B. went C. has gone D. did go
13. He will take the dog out for a walk as soon as he ________ dinner.
A. finish B. finishes C. will finish D. shall have finished
14. Before you asked, the letter________
A. was written B. had been written C. had written D. has been written
15. She ________ English at RMIT these days.
A. studies B. is studying C. will study D. is gong to study
16. She's at her best when she________ big decisions.
A. is making B. makes C. had made D. will make
17. We________ next vacation in London.
A. spend B. are spending C. will spend D. are going to spend
18. Robert________ tomorrow morning on the 10:30 train.
A. arrived B. is arriving C. has arrived D. would arrive
19. Look! The bus________
A. left B. has left C. leaves D. is leaving
20. Mike________ one hour ago.
A. phoned B. was phoning C. had phoned D. has phoned
Các câu trả lời
Câu hỏi Tiếng anh Lớp 7
Câu hỏi Lớp 7
Bạn muốn hỏi điều gì?
Phương pháp giải:- Câu 11: Sử dụng công thức "S + have/has + V3" để diễn tả hành động đã bắt đầu trong quá khứ và vẫn còn tiếp diễn đến hiện tại. Vì vậy, câu trả lời đúng là B. has been.- Câu 12: Sử dụng thì quá khứ đơn để diễn tả hành động đã xảy ra hoàn thành trong quá khứ. Vì vậy, câu trả lời đúng là B. went.- Câu 13: Sử dụng thì tương lai đơn để diễn tả hành động sẽ xảy ra trong tương lai. Vì vậy, câu trả lời đúng là B. finishes.- Câu 14: Sử dụng thì quá khứ hoàn thành để diễn tả hành động xảy ra trước một thời điểm trong quá khứ. Vì vậy, câu trả lời đúng là B. had been written.- Câu 15: Sử dụng thì hiện tại đang tiếp diễn để diễn tả hành động đang xảy ra tại thời điểm hiện tại. Vì vậy, câu trả lời đúng là B. is studying.- Câu 16: Sử dụng thì hiện tại đơn để diễn tả một hành động xảy ra thường xuyên, thường được dùng với các trạng từ chỉ tần suất như "always, usually, often". Vì vậy, câu trả lời đúng là B. makes.- Câu 17: Sử dụng thì hiện tại đơn để diễn tả một hành động đã được lên kế hoạch trong tương lai gần. Vì vậy, câu trả lời đúng là B. are spending.- Câu 18: Sử dụng thì hiện tại tiếp diễn để diễn tả một hành động sẽ xảy ra trong tương lai gần. Vì vậy, câu trả lời đúng là B. is arriving.- Câu 19: Sử dụng thì hiện tại tiếp diễn để diễn tả một hành động đang xảy ra tại thời điểm nói chuyện. Vì vậy, câu trả lời đúng là D. is leaving.- Câu 20: Sử dụng thì quá khứ đơn để diễn tả một hành động đã xảy ra trong quá khứ và đã kết thúc. Vì vậy, câu trả lời đúng là A. phoned.Câu trả lời:11. B. has been12. B. went13. B. finishes14. B. had been written15. B. is studying16. B. makes17. B. are spending18. B. is arriving19. D. is leaving20. A. phoned
11. To be a pilot has been his ambition for several years.
11. He has had the ambition to be a pilot for several years.
11. For several years, he has aspired to be a pilot.
11. His ambition has been to be a pilot for several years.