Phân loại chất điện li và viết phương trình điện li của các chất sau: K2S, NaH2PO4, Pb(OH)2, CaO, HCOOH, MgCl2, Al2(SO4)3, H2CO3, H3PO4, Ba(OH)2
Mọi người ơi, mình đang bí câu này quá, có ai có thể chỉ cho mình cách giải quyết không? Mình sẽ biết ơn lắm!
Các câu trả lời
Câu hỏi Hóa học Lớp 11
- Tính lượng quặng photphoric chứa 90% canxi photphat dùng để điều chế 6,2 kg photpho nếu hiệu suất các phản ứng đều là 8...
- Trình bày cấu tạo của phân tử N2. Giải thích vì sao ở điều kiện thường,...
- Nhỏ từ từ dd KOH vào dd Al2(SO4)3 thì xuất hiện kết tủa keo trắng .Tiếp tục nhỏ dd KOH vào...
- Trong số các chất: Na, Ca, CaO, CuO, CH3COOH, HCl, số chất tác dụng được với ancol etylic là: A....
- 1. C + O2 - - -> CO2 2. Fe + S - - -> Fe2S3 3. Al + Cl2 - - -> AlCl3 4. Fe + O2 - - ->...
- trình bày phương pháp hoá học nhận biết dung dịch các chất sau: NaNO3, NH4NO3, NH4CL, Na3PO4, viết các PTHH xảy ra
- Khi đun nóng dẫn xuất halogen X với dung dịch NaOH tạo thành hợp chất anđehit axetic. Tên của hợp chất X là A. 1,2-...
- Cho các phát biểu sau: (a) Các chất CH3NH2, C2H5OH, NaHCO3 đều có khả năng phản ứng với HCOOH. (b) Thành phần chính...
Câu hỏi Lớp 11
- Nêu nguyên lí làm việc của động cơ điêzen 2 kì.
- 1. I hope (not do).........................that tiring work again 2. They postponed (build)...................an...
- Người xưa từng quan niệm: “ Văn dĩ tải đạo, thi dĩ ngôn chí”. Anh/chị hiểu quan niệm...
- Sau thất bại trong trận cầu Giấy lần thứ hai (19-5-1883), thực dân Pháp đã A. càng củng cố quyết tâm xâm chiếm toàn bộ...
- Bài 2. Một du khách vào trường đua ngựa đặt cược, lần đầu đặt $20 \, 000$ đồng, mỗi lần sau tiền...
- Dựa vào lược đồ trên, hãy so sánh sự thay đổi lãnh thổ các nước Châu Âu năm 1923 với năm 1914
- 1. The police......them get out ò the car. a.caused b.made c.asked d.ordered 2. Carl......staying one more...
- Người ta cần một điện trở 100Ω bằng một dây nicrom có đường kính 0,4mm. Điện trở suất nicrom ρ = 110 . 10...
Bạn muốn hỏi điều gì?
Đặt câu hỏix
- ²
- ³
- √
- ∛
- ·
- ×
- ÷
- ±
- ≈
- ≤
- ≥
- ≡
- ⇒
- ⇔
- ∈
- ∉
- ∧
- ∨
- ∞
- Δ
- π
- Ф
- ω
- ↑
- ↓
- ∵
- ∴
- ↔
- →
- ←
- ⇵
- ⇅
- ⇄
- ⇆
- ∫
- ∑
- ⊂
- ⊃
- ⊆
- ⊇
- ⊄
- ⊅
- ∀
- ∠
- ∡
- ⊥
- ∪
- ∩
- ∅
- ¬
- ⊕
- ║
- ∦
- ∝
- ㏒
- ㏑
Để phân loại chất điện li, ta cần nhìn vào cấu trúc của các chất đó và xác định xem chúng có thể ion hóa được hay không. Các chất điện li thường là các chất ion hoặc các chất có khả năng tạo ra ion khi tan trong nước.Phương trình điện li của các chất cho trước:1. K2S: K+ + S2-2. NaH2PO4: Na+ + H2PO4-3. Pb(OH)2: Pb2+ + 2OH-4. CaO: Ca2+ + O2-5. HCOOH (axit formic): HCOOH6. MgCl2: Mg2+ + 2Cl-7. Al2(SO4)3: 2Al3+ + 3SO4^2-8. H2CO3 (axit cacbonic): H2CO39. H3PO4 (axit photphoric): H3PO410. Ba(OH)2: Ba2+ + 2OH-Câu trả lời:1. K2S: chất điện li2. NaH2PO4: chất điện li3. Pb(OH)2: chất không điện li4. CaO: chất không điện li5. HCOOH: chất không điện li6. MgCl2: chất điện li7. Al2(SO4)3: chất điện li8. H2CO3: chất không điện li9. H3PO4: chất không điện li10. Ba(OH)2: chất điện li
Chất điện li là những chất tan trong nước để tạo ra dung dịch dẫn điện. Phương trình điện li của các chất trong câu hỏi: K2S -> 2K+ + S2-, NaH2PO4 -> Na+ + H2PO4-, Pb(OH)2 -> Pb2+ + 2OH-, CaO -> không phản ứng điện li vì không tan trong nước, HCOOH -> HCOO- + H+, MgCl2 -> Mg2+ + 2Cl-, Al2(SO4)3 -> 2Al3+ + 3SO4^2-, H2CO3 -> HCO3- + H+, H3PO4 -> H2PO4- + H+, Ba(OH)2 -> Ba2+ + 2OH-
Chất điện li là những chất tan trong nước để tạo ra dung dịch dẫn điện. Phương trình điện li của các chất trong câu hỏi: K2S -> 2K+ + S2-, NaH2PO4 -> Na+ + H2PO4-, Pb(OH)2 -> Pb2+ + 2OH-, CaO -> không phản ứng điện li vì không tan trong nước, HCOOH -> HCOO- + H+, MgCl2 -> Mg2+ + 2Cl-, Al2(SO4)3 -> 2Al3+ + 3SO4^2-, H2CO3 -> HCO3- + H+, H3PO4 -> H2PO4- + H+, Ba(OH)2 -> Ba2+ + 2OH-
Chất điện li là những chất tan trong nước để tạo ra dung dịch dẫn điện. Phương trình điện li của các chất trong câu hỏi: K2S -> 2K+ + S2-, NaH2PO4 -> Na+ + H2PO4-, Pb(OH)2 -> Pb2+ + 2OH-, CaO -> không phản ứng điện li vì không tan trong nước, HCOOH -> HCOO- + H+, MgCl2 -> Mg2+ + 2Cl-, Al2(SO4)3 -> 2Al3+ + 3SO4^2-, H2CO3 -> HCO3- + H+, H3PO4 -> H2PO4- + H+, Ba(OH)2 -> Ba2+ + 2OH-
Chất điện li là những chất tan trong nước để tạo ra dung dịch dẫn điện. Phương trình điện li của các chất trong câu hỏi: K2S -> 2K+ + S2-, NaH2PO4 -> Na+ + H2PO4-, Pb(OH)2 -> Pb2+ + 2OH-, CaO -> không phản ứng điện li vì không tan trong nước, HCOOH -> HCOO- + H+, MgCl2 -> Mg2+ + 2Cl-, Al2(SO4)3 -> 2Al3+ + 3SO4^2-, H2CO3 -> HCO3- + H+, H3PO4 -> H2PO4- + H+, Ba(OH)2 -> Ba2+ + 2OH-