Lớp 9
Lớp 1điểm
3 tháng trước
Đỗ Hồng Dung

câu 1:  nguyên nhân của hiện tượng thoái hoá giống? trình bày biểu hiện của thoái hoá giống ở thực vật? trong tự nhiên có tồn tại hay không hiện tượng giao phối cận huyết mà không gây thoái hoá giống? giải thích? câu 2: ưu thế lai là gì? nguyên nhân của hiện tượng ưu thế lai? vì sao ưu thế lại thể hiện rõ nhất ở F1 sau đó giảm dần qua các thế hệ? câu 3: thế nào là môi trường? có mấy loại môi trường? kể tên? lấy VD? câu 4: phân biệt quần thể sinh vật và quần xã sinh vật? lấy VD? câu 5: so sánh cạnh tranh và sinh vật này ăn sinh vật khác? lấy VD câu 6: so sánh quan hệ cộng sinh và hội sinh? lấy VD? câu 7: ý nghĩa của việc phát trển dân số hợp lý của mỗi quốc gia ? câu 8: thế nào là nhân tố sinh thái của sinh vật? kể tên các nhân tố sinh thái? lấy VD? câu 9: giải thích vì sao khi điều chỉnh mật độ cá thể trong quần thể lại giúp cho quần thể ở mức cân bằng ? cau 10: thế nào là hệ sinh thái? hệ sinh thái hoàn chỉnh bao gồm những thành phần nào? câu 11:  giả sử có các quần thể sinh vật sau: lá cây, bò, châu chấu, chim, gà, hổ, cáo, vi sinh vật. a) xây dựng 4 chuỗi thức ăn có thể trong quần xã sinh vật? b) nêu các loài sinh vật trên là 1 quần xã. hãy vẽ sơ đồ lưới thức ăn của quần xã sinh vật trên? CÁC BẠN GIÚP MIK HOÀN THIỆN HẾT TẤT CẢ VỚI MIK CÀN GÁP MAI THI  CÁC BẠN GIÚP MIK LÀM CẢ  BÀN VỄ SƠ ĐỒ VÀ LẤY HẾT VD NHA MIK CẢM ƠN TRƯỚC 
Có ai ở đây rảnh dỗi không, mình đang có câu hỏi này khoai quá? Mình đang cần sự giúp đỡ để trả lời câu hỏi này ạ.

Hãy luôn nhớ cảm ơnvote 5 sao

nếu câu trả lời hữu ích nhé!

Các câu trả lời

Để trả lời cho câu hỏi trên, bạn có thể thực hiện các bước sau:

Bước 1: Đọc kỹ câu hỏi, hiểu và phân tích từng câu hỏi để tìm hiểu nội dung cần trả lời.

Bước 2: Tìm kiếm thông tin từ sách giáo trình, tài liệu tham khảo hoặc internet để nắm vững kiến thức liên quan đến câu hỏi.

Bước 3: Sắp xếp thông tin thu thập được và tạo một kế hoạch trình bày câu trả lời.

Bước 4: Viết câu trả lời cho từng câu hỏi dựa trên kiến thức đã nắm được. Cần sử dụng ngôn ngữ rõ ràng, logic và phù hợp.

Đây là một mẫu câu trả lời cho câu hỏi:

Câu 1: Nguyên nhân của hiện tượng thoái hóa giống là do sự tiến hóa và thích nghi của các loài thực vật với môi trường sống. Biểu hiện của thoái hóa giống ở thực vật là sự giảm đa dạng gen và sự tương đồng gen giữa các cá thể cùng loài. Trong tự nhiên, hiện tượng giao phối cận huyết mà không gây thoái hóa giống xảy ra khi mức độ chồng chéo gen giữa các cá thể giao phối vẫn còn thấp, không đạt đến mức tạo ra những hậu quả tiêu cực cho sự phân bố gen của loài.

Câu 2: Ưu thế lai là hiện tượng một cá thể lai sinh có các đặc điểm cải tiến so với các loài bố mẹ. Nguyên nhân của hiện tượng ưu thế lai là sự kết hợp các gen có lợi từ các loài lai sinh. Khi lai sinh, các gen mang các đặc tính cần thiết để thích nghi với môi trường mới có thể kết hợp lại với nhau và tạo ra cá thể có khả năng sinh tồn cao hơn. Ưu thế lai thể hiện rõ nhất ở F1 sau đó giảm dần qua các thế hệ do sự chồng chéo gen giữa cá thể lai sinh và cá thể thuần chủng khác nhau gây ra sự đa dạng gen và giảm tính đồng nhất gen.

Câu 3: Môi trường là môi trường sống và tồn tại của các hệ sinh thái. Có ba loại môi trường chính là môi trường sinh thái, môi trường vật lý và môi trường hóa học. Môi trường sinh thái bao gồm tất cả các yếu tố (abiotic và biotic) trong quá trình sống và phát triển của sinh vật. Môi trường vật lý gồm các yếu tố như ánh sáng, nhiệt độ, độ ẩm, độ cao… Môi trường hóa học bao gồm các yếu tố hóa học như pH, khí, muối, chất dinh dưỡng… Ví dụ về môi trường sinh thái là rừng rậm, môi trường vật lý là biển, môi trường hóa học là ao nuôi cá.

Câu 4: Quần thể sinh vật là một nhóm các cá thể cùng loài sống chung trong cùng một vùng đất hay môi trường sống. Quần xã sinh vật là một nhóm các quần thể sinh vật khác nhau tồn tại trong cùng một khu vực. Ví dụ, một quần thể rừng thông bao gồm các cây thông cùng loài, trong khi một quần xã núi đá có thể bao gồm nhiều loài cây, động vật và vi sinh vật sống chung.

Câu 5: Cạnh tranh là một quá trình mà các sinh vật cùng một môi trường cạnh tranh với nhau để có được các tài nguyên có hạn. Sinh vật ăn sinh vật khác là quá trình mà một sinh vật sử dụng một sinh vật khác làm nguồn thức ăn để sinh tồn. Ví dụ về cạnh tranh là cây cối chiếm diện tích sáng để cạnh tranh ánh sáng và chất dinh dưỡng. Ví dụ về sinh vật ăn sinh vật khác là chim ăn mồi cái sau khi cái đã đẻ.

Câu 6: Quan hệ cộng sinh là một loại quan hệ giữa hai loài khác nhau, trong đó cả hai loài đều có lợi từ quan hệ này. Hội sinh là một loại quan hệ giữa hai loài khác nhau, trong đó một loài có lợi từ quan hệ này, trong khi loài còn lại không bị ảnh hưởng hoặc chịu tổn thương. Ví dụ về quan hệ cộng sinh là một loài cá và loài chim sống chung trong hồ nuôi cá, loài cá cung cấp thức ăn cho loài chim và loài chim giữ sạch hồ. Ví dụ về quan hệ hội sinh là nhện và cây cỏ, nhện xây tổ trên cây cỏ và sử dụng nó là nơi ẩn náu và săn mồi.

Câu 7: Việc phát triển dân số hợp lý của mỗi quốc gia có ý nghĩa rất lớn trong việc đảm bảo sự phát triển bền vững và thịnh vượng. Nếu dân số tăng quá nhanh, tài nguyên thiên nhiên và không gian sống sẽ bị cạn kiệt, gây tác động tiêu cực đến môi trường và gây khó khăn cho việc cung cấp đủ thức ăn và nước cho dân số. Việc niêm yết dân số giúp quốc gia có thể cung cấp đầy đủ các dịch vụ cơ bản như y tế, giáo dục và cơ sở hạ tầng cho tất cả các công dân, đồng thời tạo điều kiện thuận lợi cho sự phát triển kinh tế và xã hội.

Câu 8: Nhân tố sinh thái của sinh vật là các yếu tố trong môi trường sống của sinh vật có ảnh hưởng đến sự sinh tồn, phát triển và phân bố của sinh vật đó. Các nhân tố sinh thái bao gồm nhiệt độ, ánh sáng, nước, đất, độ ẩm, khí hậu… Ví dụ về nhân tố sinh thái là nhiệt độ ảnh hưởng đến quá trình lột xác của côn trùng, độ ẩm ảnh hưởng đến phân bố của các loài cây trong rừng.

Câu 9: Khi điều chỉnh mật độ cá thể trong quần thể, các sinh vật bị cạnh tranh với nhau để có được tài nguyên và không gian sống. Khi mật độ cá thể quá cao, cạnh tranh sẽ tăng lên và có khả năng gây thiệt hại cho quần thể. Do đó, quần thể điều chỉnh mật độ cá thể giúp duy trì một mức cân bằng, giảm sự cạnh tranh và đảm bảo sự tồn tại của quần thể trong thời gian dài.

Câu 10: Hệ sinh thái là một hệ thống gồm tất cả các sinh vật và môi trường sống của chúng tương tác với nhau. Hệ sinh thái hoàn chỉnh bao gồm sinh quả, hệ tầng và hệ thức ăn. Sinh quả là tập hợp các cá thể cùng loài sống chung trong một vùng đất hoặc môi trường sống. Hệ tầng gồm các tầng khác nhau của cây, thảm cỏ, thú, côn trùng và vi sinh vật. Hệ thức ăn bao gồm chuỗi thức ăn của các sinh vật trong hệ sinh thái.

Câu 11:
a) Chuỗi thức ăn cơ bản trong quần xã sinh vật có thể là: Lá cây - Châu chấu - Chim - Vi sinh vật.
b) Sơ đồ lưới thức ăn của quần xã sinh vật:
Lá cây
|
Châu chấu
/ \
Chim Vi sinh vật

Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
41 vote
Cảm ơn 8Trả lời.
Câu hỏi Sinh học Lớp 9
Câu hỏi Lớp 9

Bạn muốn hỏi điều gì?

Đặt câu hỏix
  • ²
  • ³
  • ·
  • ×
  • ÷
  • ±
  • Δ
  • π
  • Ф
  • ω
  • ¬
0.44645 sec| 2279.359 kb