Câu 1: Cho 9,3 gam anilin (C6H5NH2) tác dụng vừa đủ với axit HCl. Khối lượng muối thu được là
A. 11,95 gam. B. 12,95 gam. C. 12,59 gam. D. 11,85 gam.
..........................................................................................................................................................................
Câu 2: Cho 10,95 gam một amin (X) no, đơn chức, bậc 1, tác dụng đủ với 150ml dd HCl 1M. CT của X là
A. CH3NH2. B. C3H7NH2. C. C4H9NH2. D. C2H5NH2.
..........................................................................................................................................................................
Câu 3: Đốt cháy hoàn toàn một amin đơn chức X thu được 10,125g H2O; 8,4 lít CO2 và 1,4 lít N2 ở đktc. CTPT của X là:
A. CH5N. B. C3H7N. C. C3H9N. D. C4H11N.
..........................................................................................................................................................................
Ah, tôi đang bí cách làm quá, có ai đó giúp tôi làm bài này được không? ?"
Các câu trả lời
Câu hỏi Hóa học Lớp 12
Câu hỏi Lớp 12
Bạn muốn hỏi điều gì?
Để giải các câu hỏi trên, chúng ta cần thực hiện các bước sau:**Câu 1:**1. Viết phương trình phản ứng giữa anilin và axit HCl để tạo ra muối.2. Tính khối lượng muối được tạo ra từ phản ứng trên.**Câu 2:**1. Xác định CT của amin X dựa trên số mol HCl đã phản ứng với X.2. So sánh CT của X với các phương án cho trước để xác định CT đúng.**Câu 3:**1. Xác định số mol các sản phẩm sau khi amin X bị đốt cháy hoàn toàn.2. Từ số mol của từng sản phẩm, xác định CTPT của amin X.**Giải:****Câu 1:**1. C6H5NH2 + HCl → C6H5NH3Cl2. Theo phản ứng trên, khối lượng muối thu được sẽ bằng khối lượng anilin ban đầu + khối lượng axit HCl. Khối lượng muối = 9,3g + 2,65g = 11,95gVậy đáp án cho câu 1 là A. 11,95 gam.**Câu 2:**- Do amin X tác dụng với HCl 1M nên số mol HCl đã phản ứng là 0.15 mol.- Xét từng phương án cho trước: A. CH3NH2: 1 mol CH3NH2 phản ứng với 1 mol HCl, không khả dĩ với số mol HCl đã phản ứng. B. C3H7NH2: 1 mol C3H7NH2 phản ứng với 1 mol HCl, cũng không khả dĩ. C. C4H9NH2: 1 mol C4H9NH2 phản ứng với 1 mol HCl, cũng không khả dĩ. D. C2H5NH2: 1 mol C2H5NH2 phản ứng với 1 mol HCl, khả dĩ với số mol HCl đã phản ứng.Vậy CT của amin X là C2H5NH2.**Câu 3:**- Tính số mol của H2O: 10,125g / 18g/mol = 0,5625 mol- Tính số mol của CO2: 8,4 lít * 1 mol/l = 8,4 mol- Tính số mol của N2: 1,4 lít * 1 mol/l = 1,4 mol- Xét tỉ lệ số mol các sản phẩm, ta thấy CTPT của amin X là C4H11N.Vậy đáp án cho câu 3 là D. C4H11N.
Câu 1: Sử dụng phương trình hóa học, ta có phản ứng giữa anilin và axit HCl: C6H5NH2 + HCl → C6H5NH3Cl. Tính số mol anilin: n = 9,3/93,11 = 0,1 mol. Khối lượng muối thu được: 0,1 x (93,11 + 1 + 35,45) = 11,95 gam. Vậy đáp án đúng là A. 11,95 gam.
Câu 3: Đốt cháy hoàn toàn X ta có phản ứng: CxHyNz + (2x+y/2-z/2)O2 → xCO2 + y/2H2O + z/2N2. Từ số mol của sản phẩm ta suy ra CTPT của X là C3H9N. Vậy đáp án đúng là C. C3H9N.
Câu 2: Do amin (X) phản ứng đủ với HCl, ta suy ra CT của X có 1 nhóm NH2. Vậy X là C2H5NH2 (etylamin). Vậy đáp án đúng là D. C2H5NH2.
Câu 1: Để tính khối lượng muối thu được, ta cần biết phản ứng xảy ra giữa anilin và axit HCl: C6H5NH2 + HCl → C6H5NH3Cl. Ta thấy rằng 1 mol anilin phản ứng với 1 mol HCl tạo ra 1 mol muối. Ta tính được số mol của anilin là 9,3/93,11 = 0,1 mol. Do đó, khối lượng muối thu được là: 0,1 x (93,11 + 1 + 35,45) = 11,95 gam. Vậy đáp án đúng là A. 11,95 gam.