cho dd NaOH 2M tác dụng vừa đủ với 200ml dd FeCl3 1,5M. Sau khi phản ứng kết thúc thu được kết tủa X và dung dịch A. Lọc kết tủa X và nung đến khối lượng không đổi thu được chất rắn Y. a) Viết các phản ứng đã xảy ra b) Tính thể tích dung dịch natri hidroxit đã dùng và nồng độ mol của dd A. Cho rằng thể tích dd thay đổi ko đáng kể khi phản ứng c) Tính khối lượng kết tủa X và chấ t rắn Y
Mình cần một chút trợ giúp ở đây! Ai có kinh nghiệm về vấn đề này không? Làm ơn giúp mình với!
Các câu trả lời
Câu hỏi Hóa học Lớp 9
Câu hỏi Lớp 9
Bạn muốn hỏi điều gì?
Để giải bài toán trên, ta cần thực hiện các bước sau:a) Viết phương trình phản ứng:FeCl3 + 3NaOH → Fe(OH)3↓ + 3NaClKết tủa X là Fe(OH)3 và dung dịch A là NaCl.b) Tính thể tích dung dịch NaOH:Số mol FeCl3 = V * C = 0.2 * 1.5 = 0.3 molTheo phản ứng, số mol NaOH cần dùng bằng số mol FeCl3, nên thể tích NaOH cần dùng là:V(NaOH) = số mol NaOH / C(NaOH) = 0.3 / 2 = 0.15 LTính nồng độ mol của dung dịch A:Số mol NaCl sau phản ứng = 0.3 molThể tích dd A = 0.2 LC(NaCl trong dd A) = số mol / thể tích = 0.3 / 0.2 = 1.5 Mc) Tính khối lượng kết tủa X và chất rắn Y:Số mol Fe(OH)3 = số mol FeCl3 = 0.3 molKhối lượng Fe(OH)3 = số mol * khối lượng mol = 0.3 * 106 = 31.8 gChất rắn Y là NaCl, khối lượng ban đầu = 200 * 1.5 = 300 g, khối lượng NaCl sau phản ứng = 0.3 * 58.5 = 17.55 g (do số mol NaCl không đổi).Vậy câu trả lời cho câu hỏi trên là:a) Phản ứng đã xảy ra là FeCl3 + 3NaOH → Fe(OH)3↓ + 3NaClb) Thể tích dung dịch NaOH cần dùng là 0.15 L, nồng độ mol của dung dịch A là 1.5 Mc) Khối lượng kết tủa X là 31.8 g và chất rắn Y là 17.55 g.
Để giải bài toán trên, chúng ta cần làm những bước sau:a) Viết phương trình phản ứng:2FeCl3 + 6NaOH -> 2Fe(OH)3 + 6NaClb) Xác định thể tích dd NaOH đã dùng:Theo phương trình phản ứng, 1 mol FeCl3 cần 3 mol NaOH để phản ứng.Nồng độ mol NaOH = 2MThể tích NaOH cần dùng = 200 ml * (1.5/2) / (2*1.5) = 50 mlSau phản ứng, số mol FeCl3 còn lại = (1.5*200 - 6*50)/1000 = 0.6 mol=> Nồng độ mol dd A = 0.6 / (200/1000) = 3Mc) Tính khối lượng kết tủa X và chất rắn Y:Theo phương trình phản ứng, tỉ lệ giữa FeCl3 và Fe(OH)3 là 2:2Khối lượng kết tủa X = 200 * 1.5 / 2 = 150gKhối lượng chất rắn Y = khối lượng tổng cộng - khối lượng kết tủa X = (1.5*200 + 2*50) - 150 = 200gVậy, câu trả lời cho câu hỏi trên là:a) Phản ứng đã xảy ra: 2FeCl3 + 6NaOH -> 2Fe(OH)3 + 6NaClb) Thể tích dd NaOH dùng là 50ml, nồng độ mol dd A là 3Mc) Khối lượng kết tủa X là 150g và chất rắn Y là 200g.
c) Khối lượng kết tủa X (Fe(OH)3) là 88.8g, khối lượng chất rắn Y sau khi nung cũng là 88.8g.
b) Thể tích dd NaOH cần dùng là 150ml, nồng độ mol của dd A sau phản ứng là 0.75M.
a) Phản ứng xảy ra: FeCl3 + 3NaOH -> Fe(OH)3 + 3NaCl