Lớp 9
Lớp 1điểm
4 tháng trước
Đỗ Bảo Long

cho dd NaOH 2M tác dụng vừa đủ với 200ml dd FeCl3 1,5M. Sau khi phản ứng kết thúc thu được kết tủa X và dung dịch A. Lọc kết tủa X và nung đến khối lượng không đổi thu được chất rắn Y. a) Viết các phản ứng đã xảy ra b) Tính thể tích dung dịch natri hidroxit đã dùng và nồng độ mol của dd A. Cho rằng thể tích dd thay đổi ko đáng kể khi phản ứng c) Tính khối lượng kết tủa X và chấ t rắn Y
Mình cần một chút trợ giúp ở đây! Ai có kinh nghiệm về vấn đề này không? Làm ơn giúp mình với!

Hãy luôn nhớ cảm ơnvote 5 sao

nếu câu trả lời hữu ích nhé!

Các câu trả lời

Để giải bài toán trên, ta cần thực hiện các bước sau:

a) Viết phương trình phản ứng:
FeCl3 + 3NaOH → Fe(OH)3↓ + 3NaCl
Kết tủa X là Fe(OH)3 và dung dịch A là NaCl.

b) Tính thể tích dung dịch NaOH:
Số mol FeCl3 = V * C = 0.2 * 1.5 = 0.3 mol
Theo phản ứng, số mol NaOH cần dùng bằng số mol FeCl3, nên thể tích NaOH cần dùng là:
V(NaOH) = số mol NaOH / C(NaOH) = 0.3 / 2 = 0.15 L

Tính nồng độ mol của dung dịch A:
Số mol NaCl sau phản ứng = 0.3 mol
Thể tích dd A = 0.2 L
C(NaCl trong dd A) = số mol / thể tích = 0.3 / 0.2 = 1.5 M

c) Tính khối lượng kết tủa X và chất rắn Y:
Số mol Fe(OH)3 = số mol FeCl3 = 0.3 mol
Khối lượng Fe(OH)3 = số mol * khối lượng mol = 0.3 * 106 = 31.8 g

Chất rắn Y là NaCl, khối lượng ban đầu = 200 * 1.5 = 300 g, khối lượng NaCl sau phản ứng = 0.3 * 58.5 = 17.55 g (do số mol NaCl không đổi).

Vậy câu trả lời cho câu hỏi trên là:
a) Phản ứng đã xảy ra là FeCl3 + 3NaOH → Fe(OH)3↓ + 3NaCl
b) Thể tích dung dịch NaOH cần dùng là 0.15 L, nồng độ mol của dung dịch A là 1.5 M
c) Khối lượng kết tủa X là 31.8 g và chất rắn Y là 17.55 g.

Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
31 vote
Cảm ơn 8Trả lời.

Để giải bài toán trên, chúng ta cần làm những bước sau:

a) Viết phương trình phản ứng:
2FeCl3 + 6NaOH -> 2Fe(OH)3 + 6NaCl

b) Xác định thể tích dd NaOH đã dùng:
Theo phương trình phản ứng, 1 mol FeCl3 cần 3 mol NaOH để phản ứng.
Nồng độ mol NaOH = 2M
Thể tích NaOH cần dùng = 200 ml * (1.5/2) / (2*1.5) = 50 ml

Sau phản ứng, số mol FeCl3 còn lại = (1.5*200 - 6*50)/1000 = 0.6 mol
=> Nồng độ mol dd A = 0.6 / (200/1000) = 3M

c) Tính khối lượng kết tủa X và chất rắn Y:
Theo phương trình phản ứng, tỉ lệ giữa FeCl3 và Fe(OH)3 là 2:2
Khối lượng kết tủa X = 200 * 1.5 / 2 = 150g
Khối lượng chất rắn Y = khối lượng tổng cộng - khối lượng kết tủa X = (1.5*200 + 2*50) - 150 = 200g

Vậy, câu trả lời cho câu hỏi trên là:
a) Phản ứng đã xảy ra: 2FeCl3 + 6NaOH -> 2Fe(OH)3 + 6NaCl
b) Thể tích dd NaOH dùng là 50ml, nồng độ mol dd A là 3M
c) Khối lượng kết tủa X là 150g và chất rắn Y là 200g.

Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
11 vote
Cảm ơn 3Trả lời.

c) Khối lượng kết tủa X (Fe(OH)3) là 88.8g, khối lượng chất rắn Y sau khi nung cũng là 88.8g.

Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
11 vote
Cảm ơn 2Trả lời.

b) Thể tích dd NaOH cần dùng là 150ml, nồng độ mol của dd A sau phản ứng là 0.75M.

Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
41 vote
Cảm ơn 1Trả lời.
Câu hỏi Hóa học Lớp 9
Câu hỏi Lớp 9

Bạn muốn hỏi điều gì?

Đặt câu hỏix
  • ²
  • ³
  • ·
  • ×
  • ÷
  • ±
  • Δ
  • π
  • Ф
  • ω
  • ¬
FREE học Tiếng Anh
0.50238 sec| 2302.133 kb