Lớp 12
Lớp 1điểm
4 tháng trước
Đỗ Minh Vương

Tính độ chuẩn của Fe2+ (g/l) trong dung dịch thu được khi hòa tan 5,0022(g) phèn sắt (II) có công thức (NH4)2Fe(SO4)2.12H2O (M = 500,22) trong bình dung tích 250ml, định mức đến vạch. Cho biết: Fe = 56.
Làm ơn, ai đó có thể chia sẻ kinh nghiệm hoặc ý tưởng để mình có thể vượt qua câu hỏi này không? Thanks mọi người.

Hãy luôn nhớ cảm ơnvote 5 sao

nếu câu trả lời hữu ích nhé!

Các câu trả lời

Tóm lại, độ chuẩn của Fe2+ trong dung dịch thu được sau khi hòa tan phèn sắt (II) là 0,04 mol/L hoặc 1,12 g/L, tùy thuộc vào cách tính và công thức được sử dụng.

Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
31 vote
Cảm ơn 0Trả lời.

Với Fe có khối lượng nguyên tử là 56, ta có thể tính độ chuẩn của Fe2+ dựa trên công thức: C = 1/2 * M * n/V = 1/2 * 56 * 0,01/0,25 = 1,12 g/L.

Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
41 vote
Cảm ơn 2Trả lời.

Tiếp theo, ta cần tính thể tích dung dịch chứa Fe2+, với bình dung tích 250ml. Do đó, thể tích dung dịch là 250ml = 0,25 L. Độ chuẩn của Fe2+ được tính bằng cách chia số mol Fe2+ cho thể tích dung dịch: C = n/V = 0,01/0,25 = 0,04 mol/L.

Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
51 vote
Cảm ơn 2Trả lời.

Để tính độ chuẩn của Fe2+ trong dung dịch thu được, ta cần tính số mol Fe2+ từ số mol chất phản ứng. Đầu tiên, tính số mol phèn sắt (II) đã hòa tan: n = m/M = 5,0022/500,22 = 0,01 mol. Vì 1 mol (NH4)2Fe(SO4)2.12H2O cho 1 mol Fe2+, nên số mol Fe2+ trong dung dịch là 0,01 mol.

Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
31 vote
Cảm ơn 1Trả lời.
Câu hỏi Hóa học Lớp 12
Câu hỏi Lớp 12

Bạn muốn hỏi điều gì?

Đặt câu hỏix
  • ²
  • ³
  • ·
  • ×
  • ÷
  • ±
  • Δ
  • π
  • Ф
  • ω
  • ¬
0.46962 sec| 2251.359 kb