Để xác định nồng đội dung dịch NaOH người ta tiến hành như sau: cân 1,26 gam axit oxalic ngậm nước (H2C2O4.2H2O) hòa tan hoàn toàn vào nước, định mức thành 100 ml. lấy 10 ml dung dịch này thêm vào đó vài giọt phenolphthalein, đem chuẩn độ bằng dung dịch NaOH đến xuất hiện màu hồng (ở pH = 9) thì hết 17,5 ml dung dịch NaOH. Tính nồng độ dung dịch NaOH đã dùng.
A. 0,114M
B. 0,26M
C. 0,124M
D. 0,16M
Mình đây, cần một chuyên gia tốt bụng giải cứu ngay lập tức! Có ai có câu trả lời đầy đủ cho câu hỏi này, mình xin trả lời ngược câu hỏi của Mọi người!
Các câu trả lời
Câu hỏi Hóa học Lớp 12
Câu hỏi Lớp 12
Bạn muốn hỏi điều gì?
Đỗ Đăng Dung
Sử dụng định lý bảo toàn mol: n(NaOH) = n(axit oxalic) = 1,26g/(90+2*1) = 0,01 mol. Vì V1*C1 = V2*C2, nên từ đó suy ra nồng độ dung dịch NaOH là 0,571M.
Đỗ Thị Dung
Gọi nồng độ dung dịch NaOH cần tìm là x mol/L. Ta có phương trình phản ứng: NaOH + H2C2O4 → NaC2O4 + 2H2O. Suy ra: x * 0.0175 = 0.01, x = 0.571M.
Phạm Đăng Phương
Áp dụng công thức tính nồng độ: n(C2H2O4) = n(NaOH). Với n(C2H2O4) = 1,26g/(90+2*1) = 0,01mol, n(NaOH) = V(NaOH)*C(NaOH), n(NaOH) = 17,5*V(NaOH) = 0,01mol. Từ đó suy ra nồng độ dung dịch NaOH là 0,571M.
Đỗ Đăng Linh
Dựa vào phương trình phản ứng: 2NaOH + H2C2O4 → Na2C2O4 + 2H2O. Ta suy ra nồng độ của NaOH phản ứng với axit oxalic bằng nồng độ của axit oxalic tồn tại trong dung dịch, nên nồng độ dung dịch NaOH là 0,114M.
Đỗ Văn Dung
Sử dụng công thức tính nồng độ: n1V1 = n2V2. Ta có: n(NaOH) = n(H2C2O4) (do phản ứng trung hòa axit với bazơ), n(NaOH) = 1,26g/(90g/mol) (natri hydroxit), n(NaOH) = 0,014 mol. Vậy nồng độ của dung dịch NaOH là 0,014 mol/0,0175L = 0,8 M.