Bài 1 : Hoàn thành các phản ứng sau(viết PTHH dạng CT cấu tạo thu gọn) :
a. C2H 4 + HOH
b. CH3CH=CH2 + HCl
c. But-2-en + HOH
d. Al4C3 + H2O
Bài 2: Phân biệt các khí :Metan, etilen, axetilen, cacbonic
bài 3 : Phân biệt các chất: Pentan, pent-1-en, pent-1-in, pent-2-in.
Tôi biết rằng đây có thể không phải là thời điểm thích hợp, nhưng tôi thực sự cần sự giúp đỡ từ các Bạn. Ai có thể phân tích vấn đề này cho tôi với?
Các câu trả lời
Câu hỏi Hóa học Lớp 11
Câu hỏi Lớp 11
Bạn muốn hỏi điều gì?
Để giải bài tập trên, trước hết chúng ta cần biết cấu trúc hóa học của các chất trong phản ứng và phân biệt chúng dựa vào các đặc điểm định danh như cấu trúc phân tử, khối lượng phân tử, tính chất hóa học, v.v.Phương pháp giải:1. Phản ứng a: - C2H4 + H2O → C2H5OH (Ethanol)2. Phản ứng b: - CH3CH=CH2 + HCl → CH3CHClCH3 (2-Chloropropane)3. Phản ứng c: - But-2-en + H2O → butan-2-ol4. Phản ứng d: - Al4C3 + H2O → CH4 + Al(OH)35. Phân biệt các khí:- Metan (CH4) không màu, không mùi, khí rất dễ cháy.- Etilen (C2H4) khí không màu, có mùi như dầu, dễ cháy.- Axetilen (C2H2) khí vô màu, có mùi như hương quế, dễ cháy.- Cacbonic (CO2) khí không màu, không có mùi, không cháy, có thể dùng cách thức phản ứng với dung dịch Ca(OH)2 để phân biệt.6. Phân biệt các chất:- Pentan (C5H12) là alkane không bão hòa, phân tử chỉ chứa liên kết C-C và C-H.- Pent-1-en (C5H10) là alkene bão hòa, chứa ít nhất một liên kết C=C.- Pent-1-in (C5H8) là alkyne bão hòa, chứa ít nhất một liên kết C≡C.- Pent-2-in (C5H6) là alkyne bất bão hòa, chứa ít nhất một liên kết C≡C.Với các thông tin trên, bạn có thể giải bài tập theo yêu cầu.
6. Pentan, pent-1-en, pent-1-in và pent-2-in đều có công thức phân tử C5H10. Pentan là alkane, pent-1-en là alkene, pent-1-in là alkyne và pent-2-in cũng là alkyne.
5. Khí metan có công thức hóa học CH4, etilen có công thức C2H4, axetylen có công thức C2H2, khí cacbonic có công thức CO2.
4. d. Al4C3 + H2O -> CH4 (Methane) + Al(OH)3 (Aluminum hydroxide)
3. c. But-2-en + HOH -> Butan-2-ol (2-Butanol)