Lớp 7
Lớp 1điểm
3 tháng trước
Đỗ Đăng Linh

a) R là hợp chất của Na và O. Khối lượng phân tử của R là 62 amu. Biết phấn trăm khối lượng của oxygen(oxi) là 25,8%. Xác định CTHH của R b) Nguyên tố A thuộc chu kì 3, nhóm II.A là  nguyên tố nào?  
Tôi biết rằng đây có thể không phải là thời điểm thích hợp, nhưng tôi thực sự cần sự giúp đỡ từ các Bạn. Ai có thể phân tích vấn đề này cho tôi với?

Hãy luôn nhớ cảm ơnvote 5 sao

nếu câu trả lời hữu ích nhé!

Các câu trả lời

Phương pháp giải:

a) Để xác định CTHH của hợp chất R, ta cần tìm số nguyên tử Na và O trong phân tử R. Gọi số nguyên tử Na là x, số nguyên tử O là y.

Ta có:
Số nguyên tử Na + số nguyên tử O = số nguyên tử trong phân tử R
x + y = 1 (vì hợp chất NaO chỉ có 1 nguyên tử Na và 1 nguyên tử O)

Tiếp theo, ta sử dụng phần trăm khối lượng của oxygen để tìm giá trị của y.

Phần trăm khối lượng của O trong R = (khối lượng O / khối lượng R) * 100%
25.8/100 = (16y / 62) * 100%
25.8 = (1600y) / 62
(25.8 * 62) / 1600 = y
y ≈ 1 (là số nguyên gần nhất)

Substitute y = 1 vào phương trình ban đầu:
x + 1 = 1
x = 0

Vậy, CTHH của R là Na₂O.

b) Nguyên tố A thuộc chu kỳ 3, nhóm II.A là nguyên tố magnesi (Mg).

Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
41 vote
Cảm ơn 4Trả lời.

b) Nguyên tố A thuộc chu kỳ 3, nhóm II.A có thể là nguyên tử Mg (magnesium).

Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
31 vote
Cảm ơn 1Trả lời.

a) Ta biết khối lượng phân tử của R là 62 amu. Từ phần trăm khối lượng của oxi (25,8%), ta suy ra khối lượng oxi trong R là 0,258*62 amu = 15.996 amu. Vì oxi có khối lượng nguyên tử là 16 amu, nên ta có thể suy ra số nguyên tử oxi trong R là 15.996 amu / 16 amu = 0.999 nguyên tử oxi. Vậy CTHH của R có thể là NaO.

Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
31 vote
Cảm ơn 0Trả lời.

a) Giả sử ta có 100g hợp chất R. Từ phần trăm khối lượng của oxi (25,8%), ta suy ra khối lượng oxi trong R là 25,8g. Phần trăm khối lượng của natri (Na) là 100% - 25,8% = 74,2%. Từ đó, khối lượng natri trong R là 74,2%*100g = 74,2g. Vì khối lượng mol của Na là 22,99g/mol và O là 16g/mol, ta có thể tính số mol của mỗi nguyên tố trong R. Số mol Na là 74,2g / 22,99g/mol = 3,225 mol. Số mol O là 25,8g / 16g/mol = 1,6125 mol. Ta nhận thấy rằng số mol O gần nhất với số mol nguyên tử không là một số nguyên. Do đó, để số lượng nguyên tử nguyên là 2, ta nhân cả số mol O và số mol Na lên 2. Vậy CTHH của R là Na2O2.

Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
41 vote
Cảm ơn 0Trả lời.

a) Để xác định công thức hóa học (CTHH) của hợp chất R, ta cần xác định số nguyên tử của mỗi nguyên tố trong phân tử. Từ phần trăm khối lượng của oxi (25,8%), ta suy ra khối lượng oxi trong R là 0,258*62 amu = 15.996 amu. Vì oxi có khối lượng nguyên tử là 16 amu, nên số lượng nguyên tử oxi trong R là 15.996 amu / 16 amu = 0.999 nguyên tử oxi. Tuy nhiên, số nguyên tử phải là số nguyên, nên ta làm tròn số lượng nguyên tử oxi lên 1. Vậy CTHH của R là NaO.

Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
31 vote
Cảm ơn 2Trả lời.
Câu hỏi Vật lý Lớp 7
Câu hỏi Lớp 7

Bạn muốn hỏi điều gì?

Đặt câu hỏix
  • ²
  • ³
  • ·
  • ×
  • ÷
  • ±
  • Δ
  • π
  • Ф
  • ω
  • ¬
0.42946 sec| 2243.227 kb