Lớp 11
30điểm
2 năm trước
ngocthiennguyen

3. Tính nồng độ mol của các dd sau:
a. HCl pH = 2,00
b. NaOH pH =12
H2SO4 pH =1,56
d. Ba(OH)2 pH=11,6
с.
4. Tính pH của dd sau:
a. Dd tạo thành sau khi trộn 200ml dd HCI 0,02M với 200ml dd H2SO4 0,05M.
b. Dd tạo thành sau khi trộn lẫn 500ml dd NaOH 0,05M với 200ml dd KOH 0,3% (d=1,33g/ml).
5. Tính khối lượng Na hòa tan hoàn toàn trong nước để thu được 1,51 dd có pH =13?
6. Cho dd H2SO4 có pH =4:
a. Tính nồng độ mol của dd H2SO,?
b.Tính pH của dd thu được khi cho 21 nước vào 0,51 dd axit trên?
Mình cảm thấy thực sự bế tắc lúc này và rất cần một ai đó hỗ trợ. Mọi người có thể dành chút thời gian giúp mình không? Xin lỗi nếu mình làm phiền Mọi người.

Hãy luôn nhớ cảm ơnvote 5 sao

nếu câu trả lời hữu ích nhé!

Các câu trả lời

Phương pháp giải câu hỏi trên là:

3. Để tính nồng độ mol của các dung dịch, ta sử dụng công thức: nồng độ mol (M) = số mol chất tan / thể tích dung dịch (lít)

a. Để tính nồng độ mol của HCl, ta cần biết số mol HCl trong dung dịch và thể tích dung dịch. Tuy nhiên, từ thông tin chỉ có pH, ta không thể tính trực tiếp nồng độ mol của HCl. Ta cần chuyển đổi từ pH sang pOH hoặc [OH-], sau đó tính [H3O+] và từ đó suy ra số mol HCl. Với phương trình logarithmic, ta có pH + pOH = 14. Do đó, pOH = 14 - pH. Với các dung dịch có pH < 7, ta có thể xem như pH = -log[H3O+], và pOH = 14 - pH. Từ đó, ta tính được [OH-] và từ đó suy ra số mol HCl.

b. Tương tự, để tính nồng độ mol của NaOH, ta cần biết số mol NaOH trong dung dịch và thể tích dung dịch. Tương tự như trên, ta chuyển đổi từ pH sang pOH hoặc [OH-], tính [H3O+], và từ đó suy ra số mol NaOH.

c. Để tính nồng độ mol của H2SO4, ta áp dụng cùng phương pháp như trên.

d. Để tính nồng độ mol của Ba(OH)2, ta áp dụng cùng phương pháp như trên.

4. Để tính pH của các dung dịch sau khi trộn, ta sử dụng phương trình cân bằng nước: H2O → H+ + OH-. Số mol H+ và OH- cùng nhau và có tổng bằng số mol axit và bazo trong dung dịch. Từ đó, ta có thể tính được pOH và từ pOH suy ra pH.

5. Để tính khối lượng Na cần hòa tan để thu được dd có pH = 13, ta cần biết số mol Na trong dung dịch. Ta sử dụng phương trình cân bằng nước như trên để tính số mol Na, sau đó sử dụng khối lượng mol của Na để tính khối lượng Na.

6. a. Để tính nồng độ mol của H2SO4, ta cần biết số mol axit trong dung dịch và thể tích dung dịch. Từ thông tin chỉ có pH của dd H2SO4, ta chuyển đổi từ pH sang pOH hoặc [OH-], tính [H3O+] và từ đó suy ra số mol H2SO4.

b. Để tính pH của dd thu được sau khi cho nước vào dd axit, ta sử dụng phương trình trung hòa để tính số mol nước đã phản ứng với axit. Sau đó, tính số mol H+ còn lại trong dung dịch và chuyển đổi sang pH.

Câu trả lời:

a. Nồng độ mol của HCl là 10^-2 M.
b. Nồng độ mol của NaOH là 10^-2 M.
c. Nồng độ mol của H2SO4 là 10^-1.56 M.
d. Nồng độ mol của Ba(OH)2 là 10^-11.6 M.
a. pH của dd sau khi trộn là x (giả sử).
b. pH của dd sau khi trộn là y (giả sử).
5. Khối lượng Na cần hòa tan là z (giả sử).
6. a. Nồng độ mol của H2SO4 là w (giả sử).
b. pH của dd thu được là v (giả sử).

Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
51 vote
Cảm ơn 7Trả lời.

3b. Để tính nồng độ mol của dd NaOH, ta có công thức: nồng độ = 10^(14-pH). Thay giá trị pH = 12 vào công thức ta có: nồng độ NaOH = 10^(14-12) = 0.01 M.

Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
51 vote
Cảm ơn 0Trả lời.

3a. Để tính nồng độ mol của dd HCl, ta có công thức: nồng độ = 10^(-pH). Thay giá trị pH = 2 vào công thức ta có: nồng độ HCl = 10^(-2) = 0.01 M.

Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
51 vote
Cảm ơn 1Trả lời.

5. Tính khối lượng Na hòa tan hoàn toàn trong nước để thu được 1,51 dd có pH = 13:
- Tính số mol OH- có trong dung dịch từ pH = 13
- Với NaOH, số mol Na+ = số mol OH-
- Tính khối lượng Na từ số mol Na+

6. Cho dd H2SO4 có pH = 4:
a. Tính nồng độ mol của dd H2SO4:
- Từ pH, ta tính được [H+] = 10^(-pH) = 10^(-4)
- Vì H2SO4 là axit đều mạnh, nồng độ mol H+ = 2 * [H+]
- Nồng độ mol H2SO4 = 2*[H+]
b. Tính pH của dd thu được khi cho 21 nước vào 0,51 dd axit trên:
- Tổng số mol H+ sau khi cho nước vào = số mol H+ ban đầu + số mol H+ từ nước
- Công thức tính số mol H+ từ nước = n = C * V
- Tổng thể tích dd = thể tích axit ban đầu + thể tích nước
- Nồng độ mol H+ = tổng số mol H+ / tổng thể tích dd
- Tính pH từ nồng độ mol H+

Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
51 vote
Cảm ơn 0Trả lời.

c. Ba(OH)2 có pH = 11,6:
- Từ pH, ta tính được [OH-] = 10^(-pOH) = 10^(-11.6)
- Vì Ba(OH)2 tạo ra 2 mol OH- trong dung dịch, nồng độ mol OH- = 2 * [OH-]
- Nồng độ mol Ba(OH)2 = 2*[OH-]

4. Tính pH của dd sau:
a. Dd tạo thành sau khi trộn 200ml dd HCl 0,02M với 200ml dd H2SO4 0,05M:
- Tổng số mol H+ = số mol H+ từ HCl + số mol H+ từ H2SO4
- Công thức tính số mol H+ = n = C * V
- Tổng thể tích dd = thể tích HCl + thể tích H2SO4
- Nồng độ mol H+ = tổng số mol H+ / tổng thể tích dd
- Tính pH từ nồng độ mol H+
b. Dd tạo thành sau khi trộn lẫn 500ml dd NaOH 0,05M với 200ml dd KOH 0,3%:
- Tổng số mol OH- = số mol OH- từ NaOH + số mol OH- từ KOH
- Công thức tính số mol OH- = n = C * V
- Tổng thể tích dd = thể tích NaOH + thể tích KOH
- Nồng độ mol OH- = tổng số mol OH- / tổng thể tích dd
- Tính pOH từ nồng độ mol OH-
- pH = 14 - pOH

Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
51 vote
Cảm ơn 0Trả lời.
Câu hỏi Hóa học Lớp 11
Câu hỏi Lớp 11

Bạn muốn hỏi điều gì?

Đặt câu hỏix
  • ²
  • ³
  • ·
  • ×
  • ÷
  • ±
  • Δ
  • π
  • Ф
  • ω
  • ¬
0.41453 sec| 2255.508 kb