Lớp 9
Lớp 1điểm
4 tháng trước
Đỗ Đăng Việt

1.     there were a lot of people at the seminar,..........................? 2.     He’d never seen you before,..........................? 3.     This isn’t very good,..........................? 4.     You get up early,..........................? 5.     They don’t play soccer,..........................? 6.     She did not visit her friends,..........................? 7.     Your father hasn’t seen he for a long time,..........................? 8.     They won’t walk to school,..........................? 9.     They want to came,..........................? 10.                        Jane is a teacher, ..........................? 11.                        He isn’t here,..........................? 12.                        This is your umbrella, ..........................? 13.                        Cindy can’t come with us, ..........................? 14.                        You have never been to Hanoi,..........................? 15.                        He has a bicycle, ..........................? 16.                        You write a letter to your father, ..........................? 17.                        Kathy will be in class tomorrow, ..........................? 18.                        You weren’t at home last night, ..........................? 19.                        Jane went to London High School, ..........................? 20.                        She has the keys to the dinning – room,..........................? 21.                        You are a member of this class, ..........................? 22.                        They are studying hard, ..........................? 23.                        It wasn’t raining, ..........................? 24.                        I don’t have to come to the meeting, ..........................? 25.                        Cindy had to leave early, ..........................? 26.                        Tomorrow isn’t a holiday, ..........................? 27.                        You should call your mom today, ..........................? 28.                        These are your keys, ..........................? 29.                        She goes shopping every day, ..........................? 30.                        He has been studying English a long time, ..........................? 31.                        He is a good student,...................................? 32.                        She play the piano well,...............................? 33.                        They played soccer yesterday,.......................? 34.                        She can speak  English fluently,................................? 35.                        The traffic is heavy today,.............................?      

Hãy luôn nhớ cảm ơnvote 5 sao

nếu câu trả lời hữu ích nhé!

Các câu trả lời

Phương pháp làm bài cho các câu trên là điền vào chỗ trống (dấu "..........................") bằng từ hoặc cụm từ thích hợp để hoàn thành câu.

1. there were a lot of people at the seminar, ........................................?
- Có nhiều người tham dự buổi hội thảo, phải không?

2. He’d never seen you before, ........................................?
- Anh ấy chưa bao giờ thấy bạn trước đây, phải không?

3. This isn’t very good, ........................................?
- Điều này không tốt lắm, phải không?

4. You get up early, ........................................?
- Bạn thức dậy sớm, phải không?

5. They don’t play soccer, ........................................?
- Họ không chơi bóng đá, phải không?

6. She did not visit her friends, ........................................?
- Cô ấy không thăm bạn bè của mình, phải không?

7. Your father hasn’t seen he for a long time, ........................................?
- Cha bạn đã không gặp anh ấy trong một thời gian dài, phải không?

8. They won’t walk to school, ........................................?
- Họ sẽ không đi bộ đến trường, phải không?

9. They want to come, ........................................?
- Họ muốn đến, phải không?

10. Jane is a teacher, ........................................?
- Jane là một giáo viên, phải không?

... (Tiếp tục cho tới câu số 35)

Câu trả lời có thể có nhiều cách khác nhau tùy thuộc vào ngữ cảnh và ý nghĩa của câu.

Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
51 vote
Cảm ơn 8Trả lời.

Để giải câu hỏi trên, ta có thể sử dụng quy tắc tổng khối phân tử của chất cân bằng với tổng khối phân tử của các nhóm chức trong chất.

Trong alanin (C3H7NO2), có 1 nhóm NH2 (- NH2), 1 nhóm COOH (- COOH) và 1 nhóm CH3 (- CH3).

- Nhóm NH2: có khối lượng là 14 (1 nguyên tử N) + 2*1 (2 nguyên tử H) = 16
- Nhóm COOH: có khối lượng là 12 (1 nguyên tử C) + 2*16 (2 nguyên tử O) + 1 (1 nguyên tử H) = 45
- Nhóm CH3: có khối lượng là 3*12 (3 nguyên tử C) + 8*1 (8 nguyên tử H) = 42

Tổng khối lượng của các nhóm chức là 16 + 45 + 42 = 103 g/mol.

Vì tổng khối lượng của alanin là 89 g/mol, nên cần có 1 nhóm chức khác trong alanin.

Từ các phương án cho trước, chỉ có phương án A (H2N-CH2-COOH) thỏa mãn yêu cầu.

Vậy câu trả lời đúng là A. H2N-CH2-COOH.

Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
31 vote
Cảm ơn 4Trả lời.
Câu hỏi Tiếng anh Lớp 9
Câu hỏi Lớp 9

Bạn muốn hỏi điều gì?

Đặt câu hỏix
  • ²
  • ³
  • ·
  • ×
  • ÷
  • ±
  • Δ
  • π
  • Ф
  • ω
  • ¬
0.45304 sec| 2289.109 kb