1. Only after she _______ from a severe illness did she realize the importance of good health.
A. would recover B. has recovered C. had recovered D. was recovering
2. The children _______ to bed before their parents came home from work.
A. were all going B. had all gone C. had all been going D. have all gone
3. Paul noticed a job advertisement while he _______ along the street.
A. was walking B. would walk C. walked D. had walked
4. I haven’t met him again since we _______ school ten years ago.
A. have left B. leave C. left D. had left
5. Mr Pike _______ for this company for more than thirty years, and he intends to stay here until he _______.
A. worked/retires B. works/is retiring
C. has worked/retires D. is working/will retire
6. When he _______ us to go in, we _______ outside the exam room for over half an hour.
A. let - are standing B. let - have stood
C. let - had been standing D. let - have been standing
7. When I _______ her, I _______ her your regards.
A. met/was sending B. meet/will send C. met/had sent D. meet/sent
8. When we enter the room, our boss _______ for us here.
A. will wait B. will be waiting C. was waiting D. will be waited
9. When I got home I found that water _______ down the kitchen walls.
A. ran B. was running C. has run D. had been running
10. Mike _______ his favorite program on TV when the lights went out.
A. was watching B. is watching C. watched D. watches
Các câu trả lời
Câu hỏi Tiếng anh Lớp 11
Câu hỏi Lớp 11
Bạn muốn hỏi điều gì?
Để giải câu hỏi trên, ta cần chú ý đến cấu trúc thời gian trong câu và chọn động từ phù hợp với ngữ cảnh.1. Câu này là một câu phức hợp với mệnh đề điều kiện "Only after she _______ from a severe illness". Vì sự kiện xảy ra trước sự nhận ra nên ta cần chia động từ ở mệnh đề chính theo quá khứ hoàn thành. Đáp án đúng là C. had recovered.2. Câu này cũng là một câu phức hợp với mệnh đề thời gian "before their parents came home from work". Sự kiện của trẻ em đi vào giường xảy ra trước sự kiện các bố mẹ trở về nên chúng ta cần chọn động từ ở mệnh đề chính theo quá khứ hoàn thành. Đáp án đúng là B. had all gone.3. Câu này là một câu đơn với sự kiện diễn ra đồng thời nhau "while he _______ along the street". Ta chọn đáp án A. was walking.4. Câu này cũng là một câu đơn với sự kiện xảy ra ở quá khứ và không cần đề cập tới thời gian rõ ràng. Đáp án đúng là C. left.5. Câu này cũng là một câu đơn với sự kiện xảy ra tại thời điểm hiện tại và sự dự định trong tương lai "Mrike _______ for this company for more than thirty years, and he intends to stay here until he _______.". Đáp án đúng là B. works/is retiring.6. Câu này là một câu phức với mệnh đề thứ hai đưa ra thông tin chi tiết hơn về thời gian đang và trước đó. Đáp án đúng là D. let - have been standing.7. Câu này cũng là một câu phức với mệnh đề thứ hai biểu đạt thời gian trong quá khứ so với thời gian cuộc gặp "When I _______ her, I _______ her your regards.". Đáp án đúng là C. met/had sent.8. Câu này là một câu đơn với sự kiện sắp xảy ra tại tương lai "When we enter the room, our boss _______ for us here.". Đáp án đúng là B. will be waiting.9. Câu này cũng là một câu đơn với sự kiện xảy ra ở quá khứ "When I got home I found that water _______ down the kitchen walls.". Đáp án đúng là B. was running.10. Câu này là một câu đơn với sự kiện xảy ra tại một thời điểm cố định trong quá khứ "Mike _______ his favorite program on TV when the lights went out.". Đáp án đúng là A. was watching.
A. worked/retires - Mr Pike worked for this company for more than thirty years, and he intends to stay here until he retires.
C. left - I haven’t met him again since we left school ten years ago.
C. walked - Paul noticed a job advertisement while he walked along the street.
B. had all gone - The children had all gone to bed before their parents came home from work.