Lớp 9
Lớp 1điểm
3 tháng trước
Đỗ Văn Huy

1, Nêu tính chất của ảnh tạo bởi thấu kính hội tụ và thấu kính phân kì?  
Các bẹn thân yêu ơi, mình đang bế tắc với câu hỏi này, Bạn nào có thể chỉ mình cách làm với?

Hãy luôn nhớ cảm ơnvote 5 sao

nếu câu trả lời hữu ích nhé!

Các câu trả lời

Phương pháp giải:

1. Đọc và hiểu câu hỏi: Đọc câu hỏi và hiểu ý nghĩa của nó.

2. Xác định kiến thức cần sử dụng: Kiến thức về ảnh tạo bởi thấu kính hội tụ và thấu kính phân kì.

3. Tìm hiểu tính chất của ảnh trong hai trường hợp: Tìm hiểu về đặc điểm của ảnh tạo bởi thấu kính hội tụ và ảnh tạo bởi thấu kính phân kì.

4. Tổng hợp thông tin và viết câu trả lời: Dựa trên kiến thức đã tìm hiểu, viết câu trả lời cho câu hỏi.

Câu trả lời:

- Ảnh tạo bởi thấu kính hội tụ: ảnh được tạo bởi thấu kính hội tụ có đặc điểm là thường là ảnh thật, nằm trên trục chính và có kích thước lớn hơn vật thật. Khi vật tiếp tục tiến gần đến trục chính thì ảnh càng lớn hơn và ngược lại.

- Ảnh tạo bởi thấu kính phân kì: ảnh tạo bởi thấu kính phân kì có đặc điểm là thường là ảnh ảo, nằm trên trục chính và có kích thước nhỏ hơn vật thật. Khi vật tiếp tục tiến gần đến trục chính thì ảnh càng nhỏ hơn và ngược lại.

Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
21 vote
Cảm ơn 5Trả lời.

Công thức số học cũng cho phép ta tính tình chất của ảnh tạo bởi thấu kính phân kì. Trong trường hợp này, ta sử dụng công thức 1/f = 1/v + 1/u, trong đó f là tiêu cự của thấu kính, v là khoảng cách từ ảnh tới thấu kính và u là khoảng cách từ vật tới thấu kính. Khi chúng ta thay đổi giá trị của u, cũng như trong trường hợp thấu kính hội tụ, ta có thể quan sát thấy rằng ảnh sẽ thay đổi về kích thước và hướng. Tuy nhiên, trong trường hợp này, nếu giá trị của u lớn hơn f, ảnh sẽ lớn hơn và ảnh sẽ nằm ở phải thấu kính. Ngược lại, nếu giá trị của u nhỏ hơn f, ảnh sẽ nhỏ hơn và ảnh sẽ nằm ở trái thấu kính.

Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
51 vote
Cảm ơn 2Trả lời.

Dựa vào công thức số học, ta có thể tính được tình chất của ảnh tạo bởi thấu kính hội tụ. Đầu tiên, ta có thể sử dụng công thức 1/f = 1/v - 1/u, trong đó f là tiêu cự của thấu kính, v là khoảng cách từ ảnh tới thấu kính và u là khoảng cách từ vật tới thấu kính. Khi chúng ta thay đổi giá trị của u, ta có thể quan sát thấy rằng ảnh sẽ thay đổi về kích thước và hướng. Nếu giá trị của u lớn hơn f, ảnh sẽ nhỏ hơn và ảnh sẽ nằm ở trái thấu kính. Ngược lại, nếu giá trị của u nhỏ hơn f, ảnh sẽ lớn hơn và ảnh sẽ nằm ở phải thấu kính.

Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
21 vote
Cảm ơn 2Trả lời.

Phương pháp giải:
Bước 1: Tính số mol của dung dịch H2SO4
Theo pT từ, số mol SO2 duy nhất thu được là V/22,4 = 4,48/22,4 = 0,2 mol
Vậy số mol H2SO4 đã tác dụng là 0,2 mol.

Bước 2: Xác định số mol Fe trong hỗn hợp X
Ta có bảng phản ứng:
Fe + H2SO4 → FeSO4 + H2↑
Fe + 3FeCl2 + 4H2SO4 → 5FeSO4 + 8HCl↑ + 4H2O
Fe + 3FeCl3 + 8H2SO4 → 8FeSO4 + 6HCl↑ + 8H2O
Số mol Fe trong hỗn hợp X là:
n = 0,2 mol H2SO4 * (1 mol Fe/1 mol H2SO4) = 0,2 mol Fe

Bước 3: Xác định số mol FeCl2 và FeCl3 trong hỗn hợp X
Ta có bảng phản ứng:
FeCl2 + H2SO4 → FeSO4 + 2HCl↑
FeCl3 + 3H2SO4 → Fe(SO4)3 + 3HCl↑
Lập hệ phương trình:
aFeCl2 + bFeCl3 + cH2SO4 → dFeSO4 + eHCl
Giải hệ phương trình ta có:
a = 1, b = 3, d = 1, e = 5
Ta thấy số mol HCl thu được là 8, nên e = 8.
Suy ra a + 3b = 3 + 24 = 27.
Ta có hệ phương trình:
aFeCl2 + bFeCl3 + cH2SO4 → dFeSO4 + 8HCl
aFeCl2 + bFeCl3 + cH2SO4 → dFeSO4 + eHCl
Giải hệ phương trình ta có a = 3/11, b = 24/11, d = 1.
Số mol FeCl2 trong hỗn hợp X là:
n' = 0,2 mol HCl * (3/11 mol FeCl2 / 8 mol HCl) = 0,055 mol FeCl2
Số mol FeCl3 trong hỗn hợp X là:
n'' = 0,2 mol HCl * (24/11 mol FeCl3 / 8 mol HCl) = 0,65 mol FeCl3

Bước 4: Xác định số mol Fe, FeCl2, FeCl3 tan trong dung dịch Y
Lập hệ phương trình:
Fe + H2SO4 → FeSO4 + H2↑
FeCl2 + H2SO4 → FeSO4 + 2HCl
FeCl3 + 3H2SO4 → Fe(SO4)3 + 3HCl
Gọi số mol Fe, FeCl2, FeCl3 tan trong dung dịch Y lần lượt là x, y, z.
Ta có:
Fe + H2SO4 → FeSO4 + H2↑
x + 2y + 3z = 0
FeCl2 + H2SO4 → FeSO4 + 2HCl
2y = 0
FeCl3 + 3H2SO4 → Fe(SO4)3 + 3HCl
3z = 0
Suy ra: x = 0.

Bước 5: Xác định số mol chất rắn tạo thành
Số mol chất rắn tạo thành là tổng số mol FeSO4 + Fe(SO4)3
n = 1 + 0,65 = 1,65 mol

Bước 6: Xác định khối lượng chất rắn tạo thành
Khối lượng chất rắn tạo thành là:
m = n * MM = 1,65 mol * (56 + 16*4) g/mol = 34,55 g

Vậy, giá trị m là 34,55 g, câu trả lời là D.

Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
41 vote
Cảm ơn 8Trả lời.
Câu hỏi Vật lý Lớp 9
Câu hỏi Lớp 9

Bạn muốn hỏi điều gì?

Đặt câu hỏix
  • ²
  • ³
  • ·
  • ×
  • ÷
  • ±
  • Δ
  • π
  • Ф
  • ω
  • ¬
0.42429 sec| 2254.258 kb