Lớp 6
Lớp 1điểm
4 tháng trước
Đỗ Hồng Giang

trên hợp sữa đặc có ghi khối lượng tịnh 398g con số này có ý nghĩa gì? Tính trọng lượng của sữa trong trường hợp này  
Mọi người ơi, mình cần sự giúp đỡ để giải quyết một vấn đề cá nhân. Bạn nào có thể chia sẻ kiến thức của mình với mình được không?

Hãy luôn nhớ cảm ơnvote 5 sao

nếu câu trả lời hữu ích nhé!

Các câu trả lời

Phương pháp giải:

Để tìm trọng lượng của sữa trong trường hợp này, ta cần sử dụng thông tin khối lượng tịnh được ghi trên hộp sữa đặc.

Câu trả lời:

- Phương pháp giải 1: Theo câu hỏi, khối lượng tịnh của sản phẩm là 398g. Vì vậy, trọng lượng của sữa trong trường hợp này cũng là 398g.

- Phương pháp giải 2: Trọng lượng của sữa có thể được tìm bằng cách trừ đi khối lượng các thành phần khác như đường, chất béo... được thêm vào sản phẩm. Tuy nhiên, với thông tin đã cho trong câu hỏi, chúng ta không có đủ thông tin cụ thể về thành phần chi tiết của sữa đặc này để áp dụng phương pháp này.

Như vậy, dựa trên thông tin trong câu hỏi, ta chỉ có thể kết luận rằng trọng lượng của sữa trong trường hợp này là 398g, công việc của chúng ta là trả lời câu hỏi này và không viết về nội dung khác nếu không có thông tin về nó.

Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
11 vote
Cảm ơn 5Trả lời.

Để tính trọng lượng của sữa trong trường hợp này, ta cần biết khối lượng tịnh đó chỉ là chất sữa, không bao gồm bao bì và các chất phụ gia khác. Nếu muốn biết trọng lượng chính xác của sữa, ta cần trừ đi khối lượng của bao bì và các chất phụ gia khác (nếu có) khỏi khối lượng tịnh 398g.

Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
11 vote
Cảm ơn 0Trả lời.

Số 398g là khối lượng tịnh của sữa đặc, tức là chỉ tính khối lượng của chất sữa mà không bao gồm khối lượng của bao bì hay các chất phụ gia khác.

Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
11 vote
Cảm ơn 2Trả lời.

Phương pháp giải các câu hỏi trên là sử dụng phương pháp cân bằng phản ứng (phương trình hóa học) và quy tắc cân bằng số hệ số.

1/ Để cân bằng phương trình FeS2 + O2 → Fe2O3 + SO2, ta cần cân bằng số nguyên tử Fe, S và O trong phản ứng và sản phẩm.
- Đếm số nguyên tử Fe: 1FeS2 → 2Fe và Fe2O3 → 2Fe
- Đếm số nguyên tử S: 1FeS2 → 1S và SO2 → 1S
- Đếm số nguyên tử O: O2 → 2O và Fe2O3 → 3O
- Ta chỉnh sửa số hệ số cho những chất phản ứng và sản phẩm để cân bằng số nguyên tử Fe, S và O.
- Cuối cùng ta được phương trình cân bằng: 4FeS2 + 11O2 → 2Fe2O3 + 8SO2

Vậy hệ số cân bằng của khí oxi là 11 (đáp án C).

2/ Để cân bằng phương trình Al + HNO3 → Al(NO3)3 + N2O + H2O, ta cần cân bằng số nguyên tử Al, N, H và O trong phản ứng và sản phẩm.
- Đếm số nguyên tử Al: 1Al → 1Al và Al(NO3)3 → 1Al
- Đếm số nguyên tử N: HNO3 → 1N và N2O → 1N
- Đếm số nguyên tử H: HNO3 → 3H và H2O → 2H
- Đếm số nguyên tử O: HNO3 → 3O và Al(NO3)3 → 9O và N2O → 1O và H2O → 2O
- Ta chỉnh sửa số hệ số cho những chất phản ứng và sản phẩm để cân bằng số nguyên tử Al, N, H và O.
- Cuối cùng ta được phương trình cân bằng: 2Al + 6HNO3 → 2Al(NO3)3 + N2O + 4H2O

Vậy tổng hệ số của các chất phản ứng và các sản phẩm là 19 (đáp án B).

3/ Để cân bằng phương trình Cu + HNO3 → Cu(NO3)3 + NO + H2O, ta cần cân bằng số nguyên tử Cu, N, H và O trong phản ứng và sản phẩm.
- Đếm số nguyên tử Cu: Cu → 1Cu và Cu(NO3)3 → 1Cu
- Đếm số nguyên tử N: HNO3 → 1N và Cu(NO3)3 → 3N và NO → 1N
- Đếm số nguyên tử H: HNO3 → 1H và H2O → 2H
- Đếm số nguyên tử O: HNO3 → 3O và Cu(NO3)3 → 9O và NO → 1O và H2O → 1O
- Ta chỉnh sửa số hệ số cho những chất phản ứng và sản phẩm để cân bằng số nguyên tử Cu, N, H và O.
- Cuối cùng ta được phương trình cân bằng: 8Cu + 16HNO3 → 8Cu(NO3)3 + 16NO + 8H2O

Vậy hệ số cân bằng của HNO3 là 16 (đáp án A).

Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
11 vote
Cảm ơn 5Trả lời.
Câu hỏi Hóa học Lớp 6
Câu hỏi Lớp 6

Bạn muốn hỏi điều gì?

Đặt câu hỏix
  • ²
  • ³
  • ·
  • ×
  • ÷
  • ±
  • Δ
  • π
  • Ф
  • ω
  • ¬
0.49740 sec| 2245.086 kb