Lớp 6
Lớp 1điểm
4 tháng trước
Đỗ Văn Hưng

Bài 3. Từ các chữ số 1, 2, 3, 4, 5, 6 có thể lập được bao nhiêu số tự nhiên trong mỗi trường hợp sau: b) Số tự nhiên chia hết cho 9 mà mỗi chữ số chỉ xuất hiện một lần
Có ai ở đây không? Mình thực sự cần sự giúp đỡ từ các Bạn để giải đáp một thắc mắc. Bạn nào giỏi về mảng này có thể chỉ giáo mình với.

Hãy luôn nhớ cảm ơnvote 5 sao

nếu câu trả lời hữu ích nhé!

Các câu trả lời

Để giải bài toán trên, ta có thể áp dụng các bước sau:

Bước 1: Tìm số chữ số mà các chữ số 1, 2, 3, 4, 5, 6 có thể lập được.

Đối với số tự nhiên chia hết cho 9 và mỗi chữ số chỉ xuất hiện một lần, ta có các trường hợp như sau:
- Có 6 chữ số: Tất cả các chữ số từ 1 đến 6 đều xuất hiện.
- Có 5 chữ số: Bỏ đi một chữ số nào đó từ 1 đến 6.
- Có 4 chữ số: Bỏ đi hai chữ số nào đó từ 1 đến 6.
- Có 3 chữ số: Bỏ đi ba chữ số nào đó từ 1 đến 6.
- Có 2 chữ số: Bỏ đi bốn chữ số nào đó từ 1 đến 6.
- Có 1 chữ số: Bỏ đi năm chữ số nào đó từ 1 đến 6.

Bước 2: Tính số lượng số tự nhiên trong từng trường hợp.

- Ở trường hợp có 6 chữ số: Ta có thể lập được 6! = 720 số tự nhiên (vì có 6 chữ số và mỗi chữ số chỉ xuất hiện 1 lần).
- Ở các trường hợp còn lại, ta tính số lượng số tự nhiên bằng cách lập ma trận. Ví dụ, ở trường hợp có 5 chữ số, ta có thể lập ma trận 5x5 với các hệ số 1 và tính det(A) để tìm số lượng số tự nhiên. Tương tự, ta áp dụng cho các trường hợp còn lại.

Bước 3: Tổng số lượng số tự nhiên trong các trường hợp.
- Tính tổng số lượng số tự nhiên trong từng trường hợp và kết quả sẽ là câu trả lời cuối cùng cho bài toán.

Đáp án:
Số lượng số tự nhiên chia hết cho 9 mà mỗi chữ số chỉ xuất hiện một lần là:
- Trường hợp có 6 chữ số: 720 số tự nhiên.
- Trường hợp có 5 chữ số: tính theo ma trận (ví dụ, det(A)).
- Trường hợp có 4 chữ số: tính theo ma trận.
- Trường hợp có 3 chữ số: tính theo ma trận.
- Trường hợp có 2 chữ số: tính theo ma trận.
- Trường hợp có 1 chữ số: tính theo ma trận.

(do mỗi phận tử có độ dài lớn nên không thể liệt kê hết được)

Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
51 vote
Cảm ơn 7Trả lời.

Để giải bài toán trên, ta sẽ tìm các số tự nhiên chia hết cho 9 từ các chữ số 1, 2, 3, 4, 5, 6. Điều kiện là mỗi chữ số chỉ xuất hiện một lần. Dưới đây là 4 cách khác nhau để xác định số lượng số tự nhiên như vậy:

1. Dùng Công thức chung:
Công thức chung để xác định số lượng số tự nhiên chia hết cho một số n trong một dãy số cho trước là:
Số lượng số tự nhiên chia hết cho n = (số chữ số - 1)! / (số chữ số - số chữ số được chọn)!

Với bài toán này, ta có số chữ số là 6 và ta đang chọn các chữ số từ 1 đến 6 mà không có lặp lại. Vì vậy, số lượng số tự nhiên chia hết cho 9 sẽ là:

Số lượng số tự nhiên chia hết cho 9 = (6 - 1)! / (6 - 6)! = 120 / 1 = 120

2. Dùng Quy tắc chia hết cho 9:
Theo quy tắc chia hết cho 9, một số tự nhiên sẽ chia hết cho 9 nếu tổng các chữ số của nó chia hết cho 9. Vì vậy, ta có thể sắp xếp các chữ số từ 1 đến 6 thành các số và kiểm tra xem tổng chúng có chia hết cho 9 không.

- Số tự nhiên chứa các chữ số từ 1 đến 6 và có chữ số xuất hiện 1 lần duy nhất là: 123456
- Số tổng các chữ số của 123456 là: 1 + 2 + 3 + 4 + 5 + 6 = 21
- Vì 21 không chia hết cho 9, nên không có số tự nhiên nào chia hết cho 9 và có các chữ số từ 1 đến 6 xuất hiện 1 lần.

3. Sử dụng Quy tắc khối lập phương và chữ số 0:
Ta biết rằng một số tự nhiên chia hết cho 9 nếu tổng các chữ số của nó chia hết cho 9. Vì vậy, ta có thể cố gắng tạo các số tự nhiên bằng cách sắp xếp các chữ số từ 1 đến 6 sao cho tổng chúng là một bội số của 9.

- Số tự nhiên chứa các chữ số từ 1 đến 6 và có chữ số xuất hiện 1 lần duy nhất là: 123456
- Sắp xếp các chữ số từ 1 đến 6 theo thứ tự tăng dần: 123456
- Ta có thể tạo các số lập phương của các chữ số từ 1 đến 6 bằng cách thay thế các chữ số 1, 4 và 6 bằng 0:
- 103205
- 120504
- 203501
- 205301
- Có tổng cộng 4 số tự nhiên chia hết cho 9 và có các chữ số từ 1 đến 6 xuất hiện 1 lần.

4. Sử dụng Quy tắc chỉ số giai thừa:
Ta biết rằng một số tự nhiên chia hết cho 9 nếu tổng các chữ số của nó chia hết cho 9. Vì vậy, ta có thể cố gắng tạo các số tự nhiên bằng cách sắp xếp các chữ số từ 1 đến 6 sao cho tổng chúng là một bội số của 9.

- Số tự nhiên chứa các chữ số từ 1 đến 6 và có chữ số xuất hiện 1 lần duy nhất là: 123456
- Sắp xếp các chữ số từ 1 đến 6 theo thứ tự giảm dần: 654321
- Ta có thể tạo các số lập phương của các chữ số từ 1 đến 6 bằng cách thay thế các chữ số 2, 3 và 5 bằng 0:
- 640301
- 643001
- 604301
- 604301
- Có tổng cộng 4 số tự nhiên chia hết cho 9 và có các chữ số từ 1 đến 6 xuất hiện 1 lần.

Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
51 vote
Cảm ơn 1Trả lời.

Để trả lời cho câu hỏi về việc xả rác bừa bãi, bạn có thể làm như sau:
1. Phân tích vấn đề: Nêu những vấn đề gây ra bởi việc xả rác bừa bãi như ô nhiễm môi trường, gây nguy hiểm cho sức khỏe con người, gây mất mỹ quan của đô thị,...
2. Trình bày tác động của việc xả rác bừa bãi: Nêu rõ tác động tiêu cực của việc này như tác động đến nguồn nước, đồng cỏ, hệ sinh thái, tác động đến hình ảnh của đô thị,...
3. Đưa ra lý do tại sao việc xả rác bừa bãi phải được ngăn chặn: Lý do chính đó là để bảo vệ môi trường, bảo vệ sức khỏe con người và duy trì cảnh quan đô thị đẹp, góp phần xây*** một xã hội văn minh,...
4. Đề xuất các biện pháp ngăn chặn việc xả rác bừa bãi: Nêu các biện pháp cần thực hiện như:
- Tăng cường công tác giáo dục, tạo ra nhận thức về việc xả rác đúng quy định và giáo dục văn hóa bảo vệ môi trường cho học sinh từ nhỏ.
- Đẩy mạnh việc xây*** cơ sở hạ tầng vệ sinh công cộng, đặt thùng rác đúng quy cách và ở đúng vị trí cần thiết.
- Áp dụng biện pháp phạt nặng đối với việc xả rác bừa bãi để tăng sự chấp hành của người dân.
- Tổ chức các hoạt động tình nguyện, xanh sạch đẹp, tạo nên ý thức và trách nhiệm cộng đồng.
5. Tóm tắt lại quan điểm của mình: Nên thực hiện các biện pháp cần thiết để ngăn chặn việc xả rác bừa bãi và thúc đẩy nhận thức về việc bảo vệ môi trường và duy trì cảnh quan đô thị.
Dựa vào phương pháp trên, bạn có thể viết lại câu trả lời chi tiết và đầy đủ hơn.

Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
51 vote
Cảm ơn 4Trả lời.
Câu hỏi Toán học Lớp 6
Câu hỏi Lớp 6

Bạn muốn hỏi điều gì?

Đặt câu hỏix
  • ²
  • ³
  • ·
  • ×
  • ÷
  • ±
  • Δ
  • π
  • Ф
  • ω
  • ¬
0.45272 sec| 2255.031 kb