Lớp 9
Lớp 1điểm
1 năm trước
Đỗ Bảo Vương

* Công thức số chu kì xoắn của gen: C= N/20 = L/34 Câu 1: Một gen có tổng số 3000 nucleotit và số nucleotit loại A chiếm 20%. Hãy xác định a. Số chu kì xoắn của gen b. Chiều dài của gen c. Số Nu mỗi loại của gen d. Số liên kết hidro của gen Câu 2: Một gen có 90 chu kì xoắn và có số Nu loại A bằng 20% tổng số Nu của gen. Mạch 1 của gen có A=15%, mạch 2 của gen có X=40% tổng số lượng Nu của mỗi mạch. a. Tính chiều dài của gen. b. Tính số lượng từng loại Nu của mỗi mạch đơn và của cả gen
Mình cảm thấy thực sự bế tắc lúc này và rất cần một ai đó hỗ trợ. Mọi người có thể dành chút thời gian giúp mình không? Xin lỗi nếu mình làm phiền Mọi người.

Hãy luôn nhớ cảm ơnvote 5 sao

nếu câu trả lời hữu ích nhé!

Các câu trả lời

Để giải câu hỏi trên, ta áp dụng công thức số chu kì xoắn của gen: C = N/20 = L/34

Câu 1:
a. Số chu kì xoắn của gen: C = 3000/20 = 150 chu kì xoắn
b. Chiều dài của gen: L = 150*34 = 5100 nucleotit
c. Số Nu mỗi loại của gen:
- Nu loại A: 20% của 3000 = 600 nucleotit
- Số Nu của các loại khác: 3000 - 600 = 2400 nucleotit
d. Số liên kết hydro của gen: Số liên kết hydro = 3000*2 - 1 = 5999 liên kết

Câu 2:
a. Tính chiều dài của gen:
- Ta dựa vào số chu kì xoắn và công thức C = L/34
- Chiều dài gen: L = 90*34 = 3060 nucleotit
b. Tính số lượng từng loại Nu của mỗi mạch đơn và của cả gen:
- Mạch 1:
+ Số Nu loại A: 15% của 3060 = 459 nucleotit
+ Số Nu loại khác: 3060 - 459 = 2601 nucleotit
- Mạch 2:
+ Số Nu loại X: 40% của 3060 = 1224 nucleotit
+ Số Nu loại khác: 3060 - 1224 = 1836 nucleotit

Đáp án:
a. Câu 1:
a. 150 chu kì xoắn
b. 5100 nucleotit
c. Nu loại A: 600 nucleotit, Nu loại khác: 2400 nucleotit
d. 5999 liên kết hidro

b. Câu 2:
a. Chiều dài gen: 3060 nucleotit
b. Mạch 1: Nu loại A: 459 nucleotit, Nu khác: 2601 nucleotit
Mạch 2: Nu loại X: 1224 nucleotit, Nu khác: 1836 nucleotit

Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
31 vote
Cảm ơn 3Trả lời.

Để tính tỷ lệ trên bản đồ, ta có công thức: Tỷ lệ = Kích thước trên bản đồ / Kích thước trên thực địa. Từ đó, ta có tỷ lệ 1:200000 có nghĩa là 1 cm trên bản đồ tương đương với 200000 cm trên thực địa.

Vì vậy, nếu 5 cm trên bản đồ ứng với bao nhiêu km trên thực địa, ta có: 5 cm x 200000 cm/km = 1000000 cm = 10 km.

Để vẽ hình tròn và hệ thống kinh vĩ tuyến, ta cần thực hiện các bước sau:
1. Vẽ hình tròn đại diện cho trái đất.
2. Vẽ 4 kinh tuyến chính đi qua cực Bắc, cực Nam, cực Đông và cực Tây.
3. Xác định nửa cầu Bắc, nửa cầu Nam, nửa cầu Đông, nửa cầu Tây bằng cách chia hình tròn thành 4 phần bằng nhau.
4. Vẽ đường xích đạo (đường cắt góc và chia hình tròn làm hai phần bằng nhau).
5. Xác định kinh tuyến gốc (kinh tuyến đi qua trung tâm của hình tròn).
6. Xác định vĩ tuyến gốc (vĩ tuyến đi qua trung tâm của hình tròn).

Sau khi thực hiện các bước trên, ta sẽ có hình vẽ minh họa cho hệ thống kinh vĩ tuyến của trái đất.

Câu trả lời cho câu hỏi về tỷ lệ trên bản đồ là: 5 cm trên bản đồ tương đương với 10 km trên thực địa.

Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
11 vote
Cảm ơn 8Trả lời.
Câu hỏi Sinh học Lớp 9
Câu hỏi Lớp 9

Bạn muốn hỏi điều gì?

Đặt câu hỏix
  • ²
  • ³
  • ·
  • ×
  • ÷
  • ±
  • Δ
  • π
  • Ф
  • ω
  • ¬
1.77240 sec| 2298.422 kb