Giải bài tập sinh học lớp 11 kết nối tri thức bài 12 Miễn dịch ở người và động vật

Giải bài 12: Miễn dịch ở người và động vật, sách sinh học lớp 11 kết nối tri thức. Phần đáp án chuẩn, hướng dẫn giải chi tiết cho từng bài tập có trong chương trình học của sách giáo khoa. Hi vọng, các em học sinh hiểu và nắm vững kiến thức bài học.

Bài tập và hướng dẫn giải

I. NGUYÊN NHÂN GÂY BỆNH Ở NGƯỜI VÀ ĐỘNG VẬT

DỪNG LẠI VÀ SUY NGẪM

Hãy ghép các tác nhân gây bệnh với cách thức gây bệnh theo các yêu cầu dưới đây:

Câu hỏi 1: Ghép đúng tác nhân sinh học (1, 2, 3 hoặc 4) với cách thức gây bệnh (A, B, C hoặc D).

1.      Vi khuẩn

 

A.     Xuyên thủng các tế bào cơ thể, lấy chất dinh dưỡng từ tế bào, hủy hoạt các tế bào mà chúng kí sinh.

2.      Virus

 

B.     Giải phóng độc tố, hủy hoạt các tế bào cơ thể.

3.      Vi nấm

 

C.      Lấy chất dinh dưỡng trong ống tiêu hóa của người và động vật, làm suy yếu cơ thể, có thể gây tử vong.

4.      Giun, sán

 

D.     Xâm nhập vào tế bào và can thiệp vào hoạt động của tế bào để tạo ra các phần tử mới, gây suy yếu, hủy hoạt các tế bào cơ thể.

Trả lời: Cách làm:- Đọc kỹ nội dung của câu hỏi để hiểu rõ yêu cầu.- Xác định đặc điểm của từng tác nhân gây... Xem hướng dẫn giải chi tiết

Câu hỏi 2: Ghép đúng tác nhân vật lí (1, 2, 3, 4 hoặc 5) với cách thức gây bệnh (A, B, C, D hoặc E).

1. Tác nhân cơ học

 

A. gây biến tính protein, gây bỏng.

2. Nhiệt độ cao

 

B. gây giảm thính lực hoặc điếc.

3. Dòng điện

 

C. gây tổn thương DNA, có thể gây ung thư da.

4. Ánh sáng mặt trời mạnh

 

D. gây giập nát, tổn thương mô, cơ quan.

5. Âm thanh lớn kéo dài E. gây giật, bỏng tại chỗ hoặc toàn thân.
Trả lời: Cách làm:1. Đọc kỹ các tác nhân và cách thức gây bệnh được liệt kê.2. Xác định cách thức gây bệnh... Xem hướng dẫn giải chi tiết

Câu hỏi 3: Ghép đúng tác nhân hóa học (1, 2 hoặc 3) với cách thức gây bệnh (A, B hoặc C).

1. Acid, kiềm

 

A. là độc tố thần kinh, gây liệt vận động, ngừng hô hấp.

2. Chất cyanide trong nấm, măng

 

B. gây ngộ độc cấp tính, có thể gây tử vong.

3. Tetrodotoxin trong cá nóc

 

C. gây bỏng trên diện rộng hoặc kẹp.

Trả lời: Cách làm:- Đọc kỹ đề bài và hiểu rõ các tác nhân hóa học (1, 2, 3) và cách thức gây bệnh (A, B, C).-... Xem hướng dẫn giải chi tiết

Câu hỏi 4: Ghép đúng nguyên nhân bên trong (1, 2) với cách thức gây bệnh (A, B).

1. Yếu tố di truyền

 

A. thoái hóa mô thần kinh, thoái hóa võng mạc.

2. Tuổi già

 

B. gây ra nhiều bệnh như bệnh bạch tạng, mù màu.

Trả lời: Cách 1:- Yếu tố di truyền: gây ra nhiều bệnh như bệnh bạch tạng, mù màu.- Cách thức gây bệnh: thoái... Xem hướng dẫn giải chi tiết

II. KHÁI NIỆM MIỄN DỊCH

III. MIỄN DỊCH KHÔNG ĐẶC HIỆU

DỪNG LẠI VÀ SUY NGẪM

Câu hỏi 1: Miễn dịch không đặc hiệu bảo vệ cơ thể chống lại mầm bệnh như thế nào?

Trả lời: Cách làm:1. Trình bày khái niệm về miễn dịch không đặc hiệu.2. Mô tả cách miễn dịch không đặc hiệu... Xem hướng dẫn giải chi tiết

Câu hỏi 2: Tại sao sốt vừa có ích lại vừa có hại đối với cơ thể?

Trả lời: Cách làm:1. Xác định khái niệm sốt và tác dụng của sốt đối với cơ thể.2. Liệt kê các tác dụng có ích... Xem hướng dẫn giải chi tiết

IV. MIỄN DỊCH ĐẶC HIỆU

DỪNG LẠI VÀ SUY NGẪM

Câu hỏi 1: Phân biệt miễn dịch không đặc hiệu và miễn dịch đặc hiệu.

Trả lời: Cách làm:1. Đọc kỹ nội dung của câu hỏi.2. Liệt kê các điểm khác nhau giữa miễn dịch đặc hiệu và... Xem hướng dẫn giải chi tiết

Câu hỏi 2: Tế bào B, tế bào T và kháng thể nhận diện kháng nguyên tương ứng như thế nào?

Trả lời: Cách làm:1. Tìm hiểu về vai trò của tế bào B, tế bào T và kháng thể trong hệ miễn dịch.2. Xác định... Xem hướng dẫn giải chi tiết

Câu hỏi 3: Tại sao hiệu quả bảo vệ cơ thể của đáp ứng miễn dịch thứ phát cao hơn nhiều so với đáp ứng miễn dịch nguyên phát?

Trả lời: Cách làm:1. Điều tra sự khác biệt giữa đáp ứng miễn dịch thứ phát và đáp ứng miễn dịch nguyên... Xem hướng dẫn giải chi tiết

V. CÁC BỆNH PHÁT SINH DO CHỨC NNAWG HỆ MIỄN DỊCH BỊ PHÁ VỠ

DỪNG LẠI VÀ SUY NGẪM

Những bệnh nào có thể xuất hiện khi chức năng hệ miễn dịch bị phá vỡ?

Trả lời: Cách làm:1. Xác định các loại bệnh phát sinh do chức năng hệ miễn dịch bị suy giảm.2. Liệt kê các... Xem hướng dẫn giải chi tiết

LUYỆN TẬP VÀ VẬN DỤNG

Câu hỏi 1: Tại sao tiêm vaccine có thể giúp phòng một số bệnh do virus và vi khuản gây ra ở người và vật nuôi?

Trả lời: Cách làm:1. Xác định ý chính của câu hỏi.2. Liệt kê và hiểu rõ các khái niệm liên quan như vaccine,... Xem hướng dẫn giải chi tiết

Câu hỏi 2: Tìm gặp những người phụ trách y tế, những người phụ trách thú y của địa phương và đề nghị họ cho biết:

- Địa phương đã tiêm vaccine phòng chống những bệnh nào cho trẻ em và người lớn?

- Những loài động vật nuôi nào ở địa phương đã được tiêm vaccine phòng bệnh và phòng những bệnh nào?

Trả lời: Cách làm:1. Liên hệ với bác sĩ hoặc nhân viên y tế của địa phương để hỏi về việc tiêm vaccine phòng... Xem hướng dẫn giải chi tiết

Câu hỏi 3: Tại sao trước khi tiêm một số kháng sinh người phải thử phản ứng dị ứng của cơ thể với kháng sinh bằng cách tiêm một lượng rất nhỏ kháng sinh dưới da cẳng tay và theo dõi phản ứng xảy ra tại vị trí viêm?

Trả lời: Cách làm: 1. Lấy một lượng rất nhỏ kháng sinh.2. Tiêm kháng sinh dưới da cẳng tay.3. Theo dõi phản... Xem hướng dẫn giải chi tiết
1.11045 sec| 2265.852 kb