Giải bài tập sách bài tập (SBT) bài 9: Một số phương thức chăn nuôi ở Việt Nam

Giải bài tập sách bài tập (SBT) bài 9: Một số phương thức chăn nuôi ở Việt Nam

Trong sách giải bài tập (SBT) bài 9, chúng ta sẽ tìm hiểu về một số phương thức chăn nuôi phổ biến ở Việt Nam. Bài học này nằm trong bộ sách "Chân trời sáng tạo" được xây dựng theo chương trình đổi mới của Bộ Giáo dục.

Việc hướng dẫn giải chi tiết và cụ thể trong sách giúp học sinh hiểu rõ hơn về các phương pháp chăn nuôi. Với sự hướng dẫn cụ thể và đầy đủ, học sinh sẽ có cơ hội nắm vững kiến thức và áp dụng chúng vào thực tế.

Bài học này nhấn mạnh vào việc áp dụng công nghệ trong chăn nuôi, một phương pháp hiện đại hỗ trợ cho việc nâng cao hiệu quả sản xuất. Việc biết và hiểu rõ về các phương thức chăn nuôi ở Việt Nam sẽ giúp học sinh có cái nhìn tổng quan về ngành nông nghiệp của đất nước.

Hy vọng rằng qua sách giải bài tập (SBT) này, học sinh sẽ trang bị cho mình kiến thức bổ ích và áp dụng vào thực tế một cách hiệu quả.

Bài tập và hướng dẫn giải

1. Nổi hình ảnh (cột A) với tên của gia súc ăn cỏ (cột B) cho phủ hợp

2. Vì sao gia súc ăn có được nuôi nhiều ở khu vực Bắc Trung Bộ, Duyên hải Nam Trung Bộ và Tây Nguyên? Hãy viết chữ Đ vào sau giải thích dùng và chữ S vào sau giải thích sai dưới đây:

a. Có đồng cỏ tự nhiên thuận lợi để chăn thả gia súc ăn có thức ăn đồi đảo cung cấp cho gia súc ăn có.

b. Có nguồn thức ăn dồi dào cung cấp cho gia súc ăn cỏ.

c. Có nguồn nước để xử lí chất thải chăn nuôi

d. Điều kiện khi hậu hạn chế phát sinh dịch bệnh ở gia súc ăn cỏ.

e. Phần lớn hộ nông dân thích chăn nuôi gia súc ăn cỏ.

3. Hãy đánh dấu (-) vào ô trước tên giống gia súc ăn cỏ được nuôi phổ biến ở Việt Nam.

[] Bỏ vàng Việt Nam.

[] Vịt xiêm

[] Lợn ỉ

[] Trâu Việt Nam.

[] Bò lai Sind

 

Trả lời: Cách làm:1. Đọc và hiểu câu hỏi.2. Kiểm tra các thông tin đã học về gia súc ăn cỏ, đồng cỏ, nguồn... Xem hướng dẫn giải chi tiết

 

5. Để phân biệt các giống gia cầm, ta dựa vào các đặc điểm nào?

A. Khả năng để kháng dịch bệnh của gia cầm.

B. Đặc điểm ngoại hình, tầm vóc, màu lông.

C. Khả năng sinh trưởng và phát triển

D. Khả năng sinh sản

6. Hãy đánh dấu (V) vào ô trước tên các phương thức chăn nuôi chủ yếu ở nước ta.

[] Chăn thả.

[] Chăn nuôi nông hộ.

[] Nuôi nhốt.

[] Bản chăn thả.

[] Chăn nuôi truyền thống

7. Những loại vật nuôi nào phù hợp với phương thức chăn nuôi chăn thả?

A. Trâu, bò.

B. Lợn

C. Tằm.

D. Thỏ.

8. Những loại vật nuôi nào phù hợp với phương thức nuôi công nghiệp? 

A. Gà, vịt, lợn.

B. Trâu, bò.

C. Ong.

D. Cừu, dê.

9. Hãy viết chữ Đ vào sau phát biểu đúng và chữ S vào sau phát biểu sai về đặc điểm chăn nuôi theo phương thức chăn thả.

a. Vật nuôi đi lại tự do và tự kiếm thức ăn

b. Kĩ thuật chăn nuôi đơn giản.

c. Vật nuôi sử dụng thức ăn do người chăn nuôi cung cấp.

d. Phụ thuộc vào nguồn thức ăn có trong tự nhiên.

e. Không có chuồng trại cho vật nuôi.

Trả lời: Để phân biệt các giống gia cầm, ta dựa vào các đặc điểm ngoại hình, tầm vóc, màu lông của chúng. Câu... Xem hướng dẫn giải chi tiết

10. Điền các từ/ cụm từ thích hợp vào chỗ trống.

Khi chăn nuôi theo phương thức nuôi nhốt (nuôi công nghiệp), người chăn nuôi cần đầu tư về (1) ...... (2) phương tiện và kĩ thuật chăn nuôi. Theo phương thức chăn nuôi này, vật nuôi sử dụng (3) ..... (4).... và được (5) , nước uống do người chăn nuôi dịch bệnh.

11. Phương thức chăn nuôi bán chăn thả có đặc điểm gì?

A. Vật nuôi đi lại tự do, không có chuồng trại.

B. Vật nuôi tự kiếm thức ăn có trong tự nhiên.

C. Vật nuôi sử dụng thức ăn công nghiệp kết hợp thức ăn tự tìm kiếm.

D. Vật nuôi chỉ sử dụng thức ăn, nước uống do người chăn nuôi cung cấp.

12. Nổi hình ảnh (cột A) với tên phương thức chăn nuôi (cột B) cho phủ hợp

 

 

Trả lời: 10. Cách làm:- Đọc kỹ câu hỏi và xác định từ khóa cần tìm.- Điền từ/cụm từ thích hợp vào chỗ trống... Xem hướng dẫn giải chi tiết
0.04852 sec| 2124.211 kb